/tmp/plmtr.jpg
1. Look at the picture and discuss with a partner. (Nhìn vào hình và thảo luận với một người bạn. )
Lời giải:
1. What type of house do you think it is?(Bạn nghĩ nó là loại nhà nào?)
=> It’s a hi-toch house.
2. Where do you think the house is?(Bạn nghĩ là nhà nằm ở đâu?)
=> On the ocean
3. What can you see around the house?(Bạn thấy gì quanh nhà?)
=> A helicopter, garden, trees, swimming pool. .
4. What can you see in the house?(Bạn thấy gì trong nhà?)
=> Robots in the kitchen, a TV, a computer, a hi-fi stereo,. . in the living room.
2. Quickly read the text. Check your ideas from 1. (Đọc nhanh bài đọc. Kiểm tra những ý của em từ phần 1.)
3. Read the text and match the phrases in A with the correct ones in B. (Đọc bài đọc và nối các cụm từ trong cột A với câu đúng trong cột B)
My future house will be on the ocean. It will be surrounded by tall trees and blue sea. There will be a swimming pool in front and a large flower garden behind the house. There will be a helicopter on the roof so that I can fly to school.
My future house will have solar energy. There will be some robots in the house. They will help me do the housework, such as: cleaning the floors, cooking meals, washing clothes, watering the flowers and feeding the dogs and cats.
I will have a super smart TV in my house. It will help me surf the Internet, send and receive my e-mails, and contact my friends on other planets. It will also help me order food from the supermarket.
1. The house will have robots to
2. The house will have a super smart TV to |
a. clean the floors b. contact my friends c. wash clothes d. order food from the supermarket e. cook meals f. send and receive my e-mails g. surf the Internet h. water the flowers |
Lời giải:
A |
B |
1. The house will be have robots to |
a,c,e,h |
2. The house will have a super mart TV to |
b, d, f, g |
Hướng dẫn dịch:
Ngôi nhà trong tương lai của tôi sẽ nằm ở đại dương. Nó sẽ được bao quanh bởi những cây cao và biển xanh. Sẽ có một hồ bơi phía trước và một khu vườn hoa lớn phía sau nhà. Sẽ có một trực thăng trên mái nhà để tôi có thể đi đến trường.
Ngôi nhà trong tương lai sẽ dùng năng lượng mặt trời. Sẽ có vài người máy trong nhà. Chúng sẽ giúp tôi làm việc nhà, như là: lau sàn, nấu cơm, giặt quần áo, tưới hoa và cho chó mèo ăn.
Mình sẽ có một ti vi siêu thông minh trong nhà. Nó sẽ giúp tôi lướt mạng, gửi và nhận email, và liên hệ với bạn bè tôi trên những hành tinh khác. Nó cũng sẽ giúp tôi đặt thức ăn từ siêu thị.
4. Read the passage again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại và trả lời câu hỏi.)
1. Where will the house be located?(Ngôi nhà nằm ở đâu?)
=> On the ocean
2. What will there be in front and behind the house?(Cái gì sẽ ở trước và sau nhà?)
=> Swimming pool and garden are in front of the house. The trees are behind the house.
3. Will the house have wind energy?(Ngôi nhà có năng lượng gió không?)
=> No, it won’t.
4. What will the robots do?(Người máy sẽ làm gì?)
=> They will do the housework (clean the floors, cook the meals, wash the clothes, water the flowers and feed the dogs and cats)
5. Work in pairs. On a piece of paper, draw your future house (don’t show your partner Describe your house to your partner. Your partner will draw the house you describe. (Làm việc theo cặp. Trên một mảnh giấy, vẽ ngôi nhà tương lai của em (đừng cho bạn em biết). Miêu tả nhà của em cho người bạn học và người bạn học sẽ vẽ ngôi nhà em miêu tả.)
My future house will be in the space. I can touch the stars through my house. There are thousand of exotic animals in the yard. The house looks like a UFO flying among space.
My future house will be under the ground. There are a lot of rooms and tunnels like ants’ network.
6. Work in groups. Draw the appliances in your future bedroom then talk about them to the group. (Làm việc theo nhóm. Vẽ những thiết bị trong phòng khách tương lai sau đó nói về chúng cho nhóm của em.)
Touch switch : công tắc cảm ứng
With this kind of switch, users do not need to turn on / off each switch, which can be easily controlled via a phone or tablet from anywhere with an Internet connection; It saves more time, effort of the user.(Với loại chuyển đổi này, người dùng không cần phải bật / tắt mỗi công tắc, có thể dễ dàng điều khiển qua điện thoại từ mọi nơi với kết nối Internet; Tiết kiệm thời gian, nỗ lực của người dùng.)
Motion detection sensor : Cảm biến phát hiện chuyển động
The built-in motion detection sensor in the home means that the lamp can automatically turn on / off when it detects indoor movement. You can even adjust the ambient light sensitivity, or the on / off time. Thanks to that, it is much easier to turn the lights on / off
(Lắp đặt cảm biến phát hiện chuyển động trong gia đình đồng nghĩa với việc đèn có thể tự động bật/ tắt khi phát hiện chuyển động trong nhà. Thậm chí, bạn có thể điều chỉnh được cả độ nhạy sáng môi trường, hay thời gian bật/ tắt. Nhờ vậy, việc bật/ tắt đèn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều)
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 10. Our houses in the future