/tmp/hlsxn.jpg
Câu hỏi: Đại học Công nghiệp Thực Phẩm học phí 2021
Lời giải:
Học phí Đại học Công nghiệp Thực Phẩm TP.HCM 2021 – 2021 dự kiến khoảng 18 – 20 triệu đồng/ năm, theo từng ngành học. Học phí của Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM được tính theo tín chỉ áp dụng đối với hệ đại học là 540.000đ/tín chỉ lý thuyết và 700.000/tín chỉ thực hành, học phí hệ cao đẳng chính quy là 355.000đ/tín chỉ lý thuyết và 460.000/tín chỉ thực hành. Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về mức học phí, chỉ tiêu tuyển sinh và hình thức tuyển sinh trương Đại học Công nghiệp Thực Phẩm TP.HCM 2021 – 2021.
Nội dung bài viết
Tên trường (Tiếng Việt): Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
Tên trường (Tiếng Anh): Ho Chi Minh City University of Food Industry
Bộ chủ quản: Bộ Công Thương
Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại liên hệ: (028)38161673 – (028)38163319
Email: info@hufi.edu.vn
Website: https://hufi.edu.vn
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM là trường đại học công lập đào tạo các ngành về thực phẩm và kỹ thuật. Trong những năm gần đây, nhà trường đã quy tụ được một đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật trẻ, có năng lực chuyên môn cho quá trình phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
năm 2021 , Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM tuyển sinh 3.500 chỉ tiêu cho 23 ngành đào tạo.
năm 2021 , ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM dự kiến tuyển sinh 3.500 chỉ tiêu bậc đại học. Ngoài 80% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2021 , trường dành 10% chỉ tiêu xét từ kết quả học bạ THPT theo tổ hợp môn của 3 năm lớp 10, 11, 12, ứng với các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành; 10% xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH quốc gia TP.HCM.
Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn XT 1 |
Tổ hợp môn XT 2 |
Tổ hợp môn XT 3 |
Tổ hợp môn XT 4 |
|
Theo KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
|||||||
1 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
45 |
45 |
A01 |
D01 |
D09 |
D10 |
2 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
135 |
135 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
3 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
45 |
45 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
4 |
Tài chính Ngân hàng | 7340201 |
60 |
60 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
5 |
Kế toán | 7340301 |
80 |
80 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
6 |
Luật kinh tế | 7380107 |
60 |
60 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
7 |
Công nghệ sinh học | 7420201 |
90 |
90 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
8 |
Công nghệ thông tin | 7480201 |
185 |
185 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
9 |
An toàn thông tin | 7480202 |
40 |
40 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
10 |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 |
65 |
65 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
40 |
40 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
12 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
65 |
65 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
13 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 |
45 |
45 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
14 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 |
115 |
115 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
15 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 |
25 |
25 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
25 |
25 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
17 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
185 |
185 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
18 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản | 7540105 |
30 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
19 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 7540110 |
45 |
45 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
20 |
Công nghệ dệt, may | 7540204 |
65 |
65 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
21 |
Khoa học thủy sản | 7620303 |
25 |
25 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
22 |
Khoa học chế biến món ăn | 7720498 |
35 |
35 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
23 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 |
35 |
35 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
24 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
46 |
46 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
25 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
42 |
42 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
26 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 |
30 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
27 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
45 |
45 |
A01 |
D01 |
D09 |
D10 |
28 |
Quản trị khách sạn | 7810201 |
47 |
47 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
29 |
Marketing | 7340115 |
|
|
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
30 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm | 7340129 |
|
|
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
31 |
Kỹ thuật Nhiệt | 7520115 |
|
|
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
32 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may | 7340123 |
|
|
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
33 |
Quản lý năng lượng | 7510602 |
|
|
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
34 |
Kỹ thuật hóa phân tích | 7520311 |
|
|
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
– Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Trường dành tối đa 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
+ Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
– Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT các năm. Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển:
(1) Tốt nghiệp THPT;
(2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
+ Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
– Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2021. Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 650 điểm trở lên.
– Phương thức 4: xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển: xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Lưu ý:
– Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC 600 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
– Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC 500 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
– Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC 500 trở lên, IELTS 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
Trường Đại học Công nghiệp Thực Phẩm TP.HCM 2021 – 2021 dự kiến áp dụng mức học phí đối với sinh viên/1 năm học dao động từ: 18.000.000đ – 20.000.000đ, theo từng ngành học.
Học phí của Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM được tính theo tín chỉ:
– Hệ đại học là 540.000đ/tín chỉ lý thuyết và 700.000/tín chỉ thực hành.
– Hệ cao đẳng chính quy là 355.000đ/tín chỉ lý thuyết và 460.000/tín chỉ thực hành.
Trong chương trình đào tạo, các học phần kỹ năng, giáo dục định hướng việc làm và trải nghiệm doanh nghiệp sinh viên được nhà trường hỗ trợ 100% kinh phí. Trước đó, trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM đã công bố chương trình đào tạo đại học chính quy với thời gian rút gọn còn 3,5 năm, tương ứng 7 học kỳ đào tạo chính.