/tmp/yhtea.jpg
Nội dung bài viết
1. Công dụng, cấu tạo.
– Công dụng: làm hạn chế ,điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp.
– Cấu tạo:là một dây dẫn hay bột than phủ lên lõi sứ.
2. Phân loại, ký hiệu.
– Phân loại: để phân loại điện trở dựa vào các yếu tố công suất, trị số và các đại lượng vật lý.
– Ký hiệu:
3. Số liệu kỹ thuật.
– Trị số: cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.Đơn vị của điện trở là ôm
– Công suất dịnh mức: là nói lên mức độ cho phép của điện trở. Đvcs là oát (W)
1. Công dụng, cấu tạo.
– Công dụng:ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
– Cấu tạo:gồm hai vật dẫn đặt gần nhau , được ngăn cách nhau bởi một lớp điện môi.
2. Phân loại, ký hiệu.
– Phân loại:các loại tụ điện phổ biết nhất là tụ giấy, tụ mi ca , ụ nilon, tụ dầu , tụ hóa.
Các số liệu kỹ thuật.
– Trị số: là cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện.
3. Đơn vị tụ điện: fara (F)
– Điện áp định mức: là trị số lớn nhất cho phép đặt lên tụ điện.
– Dung kháng của tụ điện (Xc) là đại lượng cản trở dòng điện qua nó.
1. Công dụng, cấu tạo.
– Công dụng:dùng để dẩn dòng điện một chiều , ngăn dòng điện cao tần.
– Cấu tạo: dùng dây dẫn quất thành cuộn, bên trong có lõi.
2. Phân loại, ký hiệu.
– Phân loại:cuộn cảm được chia ra các loại như sau cuộn cao tần, cuộn trung tần, cuộn ậm tần.
– Ký hiệu:
3. Số liệu kỹ thuật.
– Trị số điện cảm:là cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
Đơn vị cuộn cảm là henry (H)
– Hệ số phẩm chất:đặc trưng cho sự tiêu hao năng lượng trong cuộng cảm.
– Cảm kháng của cuộn cảm(XL)