/tmp/abbwh.jpg
Dạng 1: Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con khi biết kiểu hình của P và đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
Công thức tổng quát:
Số cặp gen dị hợp tử (F1) |
n |
Số loại giao tử của (F1) |
2n |
Tỉ lệ phân ly kiểu gen ở F2 |
(1 : 2 : 1)n |
Số lượng kiểu gen F2 |
3n |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 |
(3 : 1)n |
Số lượng kiểu hình F2 |
2n |
Các bước giải:
+ Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn; quy ước gen.
+ Bước 2: Từ kiểu hình của P, xác định kiểu gen P.
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai dựa trên cơ sở xác định thành phần và tỉ lệ của các giao tử.
+ Bước 4: Xác định sự phân li kiểu gen, phân li kiểu hình của F.
Chú ý: Số lương, tỷ lệ chung bằng tích số lượng, tỷ lệ riêng của các cặp gen, tính trạng thành phần.
Dạng 2: Xác định kiểu gen của bố mẹ khi biết kiểu hình của P và kết quả phép lai.
– Nguyên tắc:
+ Xác định trội lặn, quy ước gen.
+ Xét riêng tỉ lệ phân li của từng tính trạng, trên cơ sở đó xác định kiểu gen quy định từng tính trạng.
+ Xác định quy luật chi phối sự di truyền chung 2 tính trạng.
+ Kết hợp kết quả về kiểu gen riêng của mỗi tính trạng, kiểu hình lặn, số tổ hợp → giao tử của bố mẹ → xác định kiểu gen của bố mẹ phù hợp.
Số tổ hợp giao tử = Số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.
Từ tỉ lệ phân li ở đời con sẽ xác định được số tổ hợp giao tử và từ số tổ hợp giao tử → số loại giao tử của bố mẹ → kiểu gen của P.