/tmp/cycvv.jpg
Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 39 có đáp án (Phần 2) hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 39 có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 1: Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người?
A. Giai đoạn phôi thai
B. Giai đoạn sơ sinh
C. Giai đoạn sau sơ sinh.
D. Giai đoạn trưởng thành.
Lời giải:
Ở người, các nhân tố môi trường ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn phôi thai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người chịu ảnh hưởng rõ nhất của các nhân tố môi trường?
A. Giai đoạn sau sơ sinh.
B. Giai đoạn sơ sinh.
C. Giai đoạn phôi thai.
D. Giai đoạn trưởng thành.
Lời giải:
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn phôi thai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Lời giải:
Thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu cho sinh tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống, tạo nên các mô, cơ quan.
Thức ăn không làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Nhân tố môi trường ảnh hưởng lớn nhất đến sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Thức ăn.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Khí hậu.
Lời giải:
Thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu cho sinh tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống, tạo nên các mô, cơ quan.
Thức ăn không làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. Do đó nhân tố thức ăn ảnh hưởng lớn nhất đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Những con thỏ cái quá mập đôi khi không có khả năng sinh sản, điều giải thích hợp lý nhất là
A. Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn chuyển hóa
B. Thức ăn thừa đạm
C. Rối loạn tiết hormone sinh dục
D. Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng
Lời giải:
Những con thỏ cái quá mập đôi khi không có khả năng sinh sản chúng có thể bị rối loạn tiết hormone sinh dục.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Những con thỏ cái quả gầy đôi khi không có khả năng sinh sản. điều giải thích hợp lý nhất là
A. Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn chuyển hóa
B. Thiếu dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không đầy đủ, khả năng sinh sản kém
C. Rối loạn tiết hormone sinh dục
D. Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng
Lời giải:
Động vật ăn quá nhiều thức ăn có thể dẫn đến bệnh béo phì
Những con thỏ quả gầy đôi khi không có khả năng sinh sản chúng có thể bị thiếu dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không đầy đủ, khả năng sinh sản kém
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Để tăng trọng cho lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, người ta tăng lượng axit amin nào trong khẩu phần ăn ?
A. Lizin
B. Histidin
C. Axit glutamic
D. Valin
Lời giải:
Để tăng trọng cho lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, người ta tăng lượng Lizin trong khẩu phần ăn.
Lysine là một trong 12 loại axit amin thiết yếu mà cơ thể không thể tự tổng hợp được chỉ có thể bổ sung qua con đường dinh dưỡng.
Lysine là thành phần cấu tạo của nhiều loại protein, là yếu tố quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, phát triển men tiêu hóa, kích thích ăn ngon.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.
B. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.
C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
D. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương – hệ cơ.
Lời giải:
Vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường vì đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển không bị ảnh hưởng?
A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Lời giải:
Động vật hằng nhiệt là động vật duy trì được thân nhiệt ổn định không bị thay đổi thân nhiệt theo môi trường.
Vào trời lạnh, động vật hằng nhiệt cần nhiều năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển?
A. Không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.
B. Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.
C. Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh
D. Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.
Lời giải:
Động vật hằng nhiệt là động vật duy trì được thân nhiệt ổn định không bị thay đổi thân nhiệt theo môi trường.
Vào trời lạnh, động vật hằng nhiệt không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng cung cấp đủ năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm
Lời giải:
Đối với động vật biến nhiệt (nhiệt độ cơ thể thay đổi theo môi trường), khi trời rét thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Khi trời rét thì cá rô phi ngừng lớn là do
A. cơ thể bị mất nhiều nhiệt.
B. hoạt động co cơ quá mức để chống lạnh.
C. quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm.
D. các chất hữu cơ trong cơ thể bị oxi hóa nhiều hơn.
Lời giải:
Khi trời rét thì cá rô phi ngừng lớn là do quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Vào mùa đông cá rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ khi nhiệt độ hạ xuống dưới
A. 5C
B. 15C
C. 18C
D. 10C
Lời giải:
Vào mùa đông cá rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ khi nhiệt độ hạ xuống dưới 18C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Cá chép sinh trưởng – phát triển ở nhiệt độ nào của môi trường?
A. 2 – 40oC
B. 18 – 35oC
C. 2 – 42oC
D. 5,6 – 40oC
Lời giải:
Cá chép sinh trưởng – phát triển ở khoảng nhiệt độ từ 2 – 42oC
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Ở các loài chim, việc ấp trứng có tác dụng
A. bảo vệ trứng không bị kẻ thù tấn công lấy đi
B. Tăng mối quan hệ giữa bố mẹ và con
C. tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển
D. tăng tỉ lệ sống của trứng đã thụ tinh
Lời giải:
Ở các loài chim, việc ấp trứng có tác dụng tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Tại sao tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
Lời giải:
Dưới tác dụng của tia tử ngoại, tiền vitamin D chuyển thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương nên việc tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Ở động vật, ánh sáng ở vùng quang phổ nào tác động lên da để biến tiền sinh tố D thành sinh tố D?
A. tia hồng ngoại
B. tia tử ngoại
C. tia alpha
D. tia sáng nhìn thấy được.
Lời giải:
Dưới tác dụng của tia tử ngoại, tiền vitamin D chuyển thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương nên việc tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Chất nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em?
A. Rượu và vitamin
B. Ma túy, Thuốc bổ
C. Chất kích thích, chất gây nghiện
D. Đồ hộp
Lời giải:
Chất kích thích, chất gây nghiện gây ảnh hưởng đến phôi thai, gây dị tật ở trẻ sơ sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Chất nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em?
A. Rượu và chất kích thích
B. Ma túy, Thuốc lá và bia
C. Chất kích thích, chất gây nghiện
D. Ma túy, thuốc lá, rượu
Lời giải:
Chất ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em là: chất kích thích, chất gây nghiện (rượu, bia, thuốc lá, ma túy, …)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Để nâng cao chất lượng dân số, cần áp dụng biện pháp nào sau đây ?
A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng
B. Luyện tập thể dục thể thao
C. Tư vấn di truyền
D. Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền
Lời giải:
Để nâng cao chất lượng dân số, cần cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Ý nào sau đây không phải là biện pháp điều khiển sinh trưởng – phát triển ở động vật và người?
A. Cải thiện chất lượng dân số.
B. Cải thiện môi trường sống của động vật.
C. Cải tạo giống.
D. Luôn làm mát không khí nơi có động vật ở.
Lời giải:
Ý không đúng là D: Luôn làm mát không khí nơi có động vật ở.
Đáp án cần chọn là: D