/tmp/vddbg.jpg
Grammar
1. Look at the pictures and complete …(Nhìn vào hình và hoàn thành các câu với shouldvà shouldn’t.)
Lời giải:
1. should |
2. shouldn’t |
3. should |
4. shouldn’t |
5. should |
2. Match situations in A and the advice in B (Nối các tình huống ở A với lời khuyên ở B.)
Lời giải:
3.Complete the sentences with the correct form of have to(Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.)
Lời giải:
1. have to |
2. have to |
3. has to |
4. had to, don’t have to |
5. does … have to |
6. have to |
4. Choose A or B to convey the meaning of the first sentences(Chọn A hoặc B để truyền tải ý nghĩa của câu đầu tiên.)
Lời giải:
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.
A. Bạn có thể cởi mũ nếu nạn muốn.
B. Bạn không được phép đội mũ.
2. Bạn không phải boa ở Việt Nam.
A. Không cần phải boa ở Việt Nam.
B. Bạn không được phép boa ở Việt Nam.
3. Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong khu trường học.
A. Chạy và làm ồn không được phép ở khu trường học.
B. Chúng có thể chạy và làm ồn trong khu trường học.
4. Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.
A. Họ có thể sống với ba mẹ sau khi họ kết hôn.
B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.
5. Mi is going to visit her friend Eri… Can you find and correct them(Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?)
Mistakes in Eri’s email |
Line |
Correction |
Shouldn’t |
4 |
Should |
Has to |
7 |
Have to |
Shouldn’t |
8 |
Should |
Didn’t |
9 |
Don’t |
Have |
11 |
Have to |
Should |
13 |
Shouldn’t |
Hướng dẫn dịch:
Chào Mi,
Mình rất phấn khích với chuyến đi của cậu. Nó sẽ rất tuyệt vời đấy!
Có lẽ mình nên đưa ra vài lời khuyên cho cậu, để cậu có thể chuẩn bị cho chuyến đi Nhật Bản. Chúng mình có nhiều phong tục và nó có thể gây chút bối rối với những khách du lịch.
Đầu tiên, cậu phải cởi giày khi cậu đi vào trong nhà. Cậu nên đi dép trong nhà – nhưng cậu không phải mang theo chúng đâu, vì chúng mình có những đôi được thêm dành cho khách. Sau đó, cậu còn phải dùng đôi dép khác trong nhà tắm và trong vườn, nhưng cậu sẽ quen với điều đó thôi! Cậu không cần lo lắng – mình sẽ ở đó giúp cậu.
Tất cả là như vậy, bây giờ mình phải đi rồi…
Eri x
6. Work in pairs. Imagine that you both …(Làm theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lặp danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của bạn nên theo. Chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)
Lời giải:
Advice:
-Children shoud greet adults politely
-When you come to the souvenier shop, if you don’t want to buy anything, you shouldn’t touch things in the store too much.
– You should ask the price of anything before you buy or rent it when you travel to the tourist attraction
Obligation
-They use chopsticks to have meal. Before having meal, you must invite everybody to have meal
-You musn’t wear shorts, three-hole shirt or short skirt when you come to the temple or pagoda.
– You must take off your shoes before you come in the house
Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 4. Our customs and traditions