/tmp/efljm.jpg
*Pronunciation: /s/ – /z/
* Grammar:
1. to + infinitive
2. Wh-questions
*Listen and repeat/(Nghe và nhắc lại)
/s/ |
/z/ |
||
Sue |
said |
zoo |
please |
sip |
bus |
zip |
buzz |
piece |
price |
peas |
prize |
* Practise these sentences./(Luyện tập các câu sau)
1. Susan loves classical music.
2. I like to listen to jazz records.
3. My aunt likes to watch the film “The Sound of Music”.
4. But my cousin prefers going to concerts.
5. He’s won the first prize for singing folk songs.
6. I’d like a piece of bread and some peas, please.
Hướng dẫn dịch:
1. Susan yêu nhạc cổ điển.
2. Tôi thích nghe các bản nhạc jazz.
3. Cô của tôi thích xem bộ phim “The Sound of Music”.
4. Nhưng anh họ của tôi thích đi xem hòa nhạc.
5. Anh ấy đã giành giải nhất cho cuộc thi hát những bài hát dân gian.
6. Tôi muốn một miếng bánh mì và một ít đậu.
* Grammar
Exercise 1: Use the words in brackets to answer the questions./(Dùng từ trong ngoặc trả lời câu hỏi.)
1. What did you phone her for? (good news)
2. What are you saving money for? (a cassette player)
3. What does she practise singing all day for? (the singing contest)
4. What arc you learning French for? (French songs)
5. What does the monitor always go to class on time for? (a good example for the class)
Lời giải:
1. I phoned her to tell her the good news.
2. I’m saving money to buy a now cassette player.
3. She practises singing all day to win the singing contest.
4. I’m learning French to sing French songs.
5. The monitor always goes to class on time to set a good example for the whole class.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi gọi điện cho cô ấy để kể cho cô ấy tin vui.
2. Tôi đang tiết kiệm tiền để mua một cát-sét bây giờ.
3. Cô ấy luyện tập ca hát cả ngày để giành chiến thắng trong cuộc thi ca hát.
4. Tôi đang học tiếng Pháp để hát những bài hát tiếng Pháp.
5. Lớp trưởng luôn luôn đến lớp đúng giờ để làm gương tốt cho cả lớp.
Exercise 2 : Complete each sentence with the right form of a suitable verb./(Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của một động từ thích hợp.)
1. My father didn’t have timethe _______ the newspaper
2. I wish I had enough money_______ a new bicycle
3. I went to the post office_______ a letter.
4. He telephoned_______ me to the party.
5. She’s going to Britain_______ English.
Lời giải:
1. to read 2. to buy 3. to post
4. to invite 5. to study/ learn
Hướng dẫn dịch:
1. Cha tôi không có thời gian để đọc báo
2. Tôi ước mình có đủ tiền để mua một chiếc xe đạp mới
3. Tôi đã đến bưu điện để gửi một lá thư.
4.Ông gọi điện thoại để mời tôi đến dự tiệc.
5. Cô ấy sẽ sang Anh để học tiếng Anh.
Exercise 3: Ask questions for the underlined words / phrases in the following sentences./(Hỏi câu hỏi cho những từ/cụm từ được gạch dưới trong những câu sau.)
1. If it rains, I’ll stay at home and watch TV.
2. My father enjoys listening to classical music.
3. He left for Ho Chi Minh City last week.
4. James wants to talk to you.
5. We spent the evening playing chess last night.
6. The film starts at 8:00 p.m.
7. My favourite musician is Beethoven.
8. I like pop music because it helps me relax.
Lời giải:
1. What will you do if it rains?
2. What kind of music does your father like listening to?
3. When did he leave for Ho Chi Minh City?
4. Who wants to talk to me?
5. How did you spend the evening last night?
6. What time does the film start?
7. Who’s your favourite musician?
8. Why do you like pop music?
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà và xem TV.
=> Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa?
2. Cha tôi thích nghe nhạc cổ điển.
Cha của bạn thích nghe loại nhạc nào?
3. Anh ấy đến thành phố Hồ Chí Minh hồi tuần trước.
=> Khi nào anh ta đến Thành phố Hồ Chí Minh?
4. James muốn nói chuyện với bạn.
=> Ai muốn nói chuyện với tôi?
5. Tối qua chúng tôi đã dành cả buổi tối chơi cờ tường.
=> Bạn đã dành buổi tối qua như thế nào?
6. Phim bắt đầu lúc 8 giờ tối.
=> Mấy giờ bộ phim bắt đầu?
7. Nhạc sĩ yêu thích của tôi là Beethoven.
=> Ai là nhạc sĩ yêu thích của bạn?
8. Tôi thích nhạc pop vì nó giúp tôi thư giãn.
=> Tại sao bạn thích nhạc pop?
Xem toàn bộ Soạn Anh 10: Unit 12. Music