/tmp/wherf.jpg
Nội dung bài viết
– Thành phần phân tử: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl, =S, =SO4, -NO3,…)
– Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4.
– Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.
– Công thức chung: HnA
Trong đó:
– H: là nguyên tử hiđro.
– A: là gốc axit.
Axit chia làm 2 loại:
+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF,…
+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3,…
1) Axit không có oxi :
Tên axit :Axit + tên phi kim + hiđric.
VD :
– HCl : Axit + clo + hiđric = Axit clohiđric
– H2S : Axit + sunfu + hiđric = Axit sunfuhiđric (lưu huỳnh lấy tên tiếng La tinh là sunfu)
* Đọc tên gốc axit tương ứng với axit không có oxi: Tên gốc = tên phi kim + ua
Ví dụ: –Cl : clorua ; =S : sunfua
2) Axit có oxi:
Axit có oxi được chia làm 2 loại là axit có nhiều oxi và axit có ít oxi
Phương pháp nhận biết axit có ít oxi và axit có nhiều oxi:
Bước 1: Axit có oxi có công thức tổng quát dạng HxAyOz => xác định x, y, z tương ứng
Bước 2: Xác định giá trị:
Bước 3: So sánh a với hóa trị cao nhất của nguyên tố A
+ Nếu a = hóa trị cao nhất của A thì axit đã cho là axit có nhiều nguyên tử oxi
+ Nếu a Ví dụ: Xét axit H2SO3
+ Ta có: x = 2; y = 1 và z = 3
+ Tính giá trị
+ Nguyên tố phi kim là S có hóa trị cao nhất là VI => a => A là axit có ít oxi
* Cách gọi tên
a) Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + tên phi kim + ic.
VD :
– HNO3 : Axit nitric.
– H2SO4 : Axit sunfuric.
+ Đọc tên gốc axit tương ứng với axit có nhiều oxi: Tên gốc = tên phi kim + at
Ví du: –NO3 : nitrat ; =SO4 : sunfat ; ≡PO4 : photphat
b) Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ.
VD : – H2SO3 : Axit sunfurơ.
+ Đọc tên gốc axit tương ứng với axit có ít oxi: Tên gốc = tên phi kim + it
* Cần nhớ hóa trị của một số gốc axit sau:
Gốc axit |
Hóa trị |
NO3 |
I |
SO4 |
II |
CO3 |
II |
SO3 |
II |
PO4 |
III |
– Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH)
– Ví dụ : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…
– Thành phần phân tử: Có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH.
Công thức chung: M(OH)n
Trong đó: M : là nguyên tử kim loại.
n : là số nhóm hiđroxit.
Tên bazơ: Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit.
VD : NaOH : Natri hiđroxit.
Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit.
Chia làm 2 loại:
* Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH,…
* Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2,…
– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
– VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3,…
– Thành phần phân tử: một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều gốc axit.
– Công thức hóa học dạng: MxAy
Trong đó: – M : là nguyên tử kim loại.
– A : là gốc axit.
VD : Na2CO3 , NaHCO3
Gốc axit : =CO3 , – HCO3
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
VD : – Na2SO4 : Natri sunfat
– Na2SO3 : Natri sunfit
– ZnCl2 : Kẽm clorua
Muối chia làm 2 loại:
* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3,…
* Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2,…
Để xét một chất có tan trong nước hay không, ta cần nhớ các chú ý sau:
+ Tất cả các muối nitrat (NO3) đều tan.
+ Muối clorua (Cl) : hầu hết đều tan trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan
+ Muối sunfat (SO4) hầu hết đều tan trừ CaSO4 và Ag2SO4 ít tan, BaSO4 và PbSO4 không tan.
+ Muối cacbonat (CO3) hầu hết đều không tan trừ K2CO3, Na2CO3, Li2CO3 và (NH4)2CO3 tan
+ Muối sunfit (SO3) hầu hết đều không tan trừ K2SO3, Na2SO3, Li2SO3 và (NH4)2SO3 tan
+ Muối photphat (PO4) hầu hết đều không tan trừ K3PO4, Na3PO4, Li3PO4 và (NH4)3PO4 tan
+ Các hiđroxit (OH) hầu hết đều không tan trừ KOH, NaOH, LiOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan
– Cần nhớ một số hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước: AgOH, Fe2(CO3)3, Al2(CO3)3, Fe2(SO3)3, Al2(SO3)3,…
Ví dụ: 2AgNO3 + 2NaOH → 2NaNO3 + Ag2O + H2O (ban đầu tạo thành AgOH, sau đó phân hủy thành Ag2O và H2O)
Xem thêm Giải Hóa 8: Bài 37. Axit – Bazơ – Muối