/tmp/fszaf.jpg
Tên bài học (chủ đề):
Nội dung bài viết
Tiết theo PPCT: 7, 8, 9, 10, 11
Tuần dạy: 7, 8, 9, 10, 11
1. Kiến thức
Sau bài học, HS:
– Hiểu được khái niệm; sự hình thành; các bộ phận cấu thành lãnh thổ và chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia Việt Nam và cách xách định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong long đất và trên không.
2. Thái độ
Sau bài học, học sinh ý thức về:
– Xác định được thái độ, trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lí và bảo vệ
3. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh.
– Năng lực tự học
– Năng lực hợp tác
– Năng lực giải quyết vấn đề
1. Chuẩn bị của giáo viên
– Thiết bị dạy học: Giáo án lên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh
– Đồng phục học thể dục theo quy định của nhà trường.
Tiết 7
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động): thời gian 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu nội dung tiết dạy cho học sinh, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh.
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG (KẾT LUẬN) |
– Giáo viên làm thủ tục nhận lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh
|
– Lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp học |
– Nhận lớp: Kiểm tra sỉ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh – Kiểm tra bài cũ: không |
– Giới thiệu nội dung dẫn dắt bài học: xây dựng quản, lý, bảo vệ biên giới, lãnh thổ cũng là mối quan tâm hang đầu của mỗi quốc gia |
– Chú ý lắng nghe |
– Nội dung dẫn dắt vào bài học |
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Giới thiệu về lãnh thổ quốc gia: 35 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu cho học sinh nắm:
+ Khái niệm.
+ Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG (KẾT LUẬN) |
– GV nêu câu hỏi: Thế nào là lãnh thổ quốcgia? – GV gọi HS trả lời
– GV giảng giải những nội dung cơ bản
– GV nêu câu hỏi: lãnh thổ quốc gia gồm những bộ phận nào? – GV gọi HS trả lời
– GV giảng giải những nội dung cơ bản
|
– HS trả xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
– HS trả xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
|
I. LÃNH THỖ QUỐC GIA VÀ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA 1. Lãnh thổ quốc gia a. Khái niệm lãnh thổ quốc gia lãnh thổ quốc gia, cư dân, chính quyền là ba bộ phận cấu thành một quốc gia độc lập có chủ quyền, là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển trong phạm vi lãnh thổ của mình. -Lãnh thổ quốc gia xuất hiên cùng với sự ra đời của nhà nước. -Ban đầu lãnh thổ quốc gia chỉ được xác định trên đất liền, dần dần mở rộng ra trên biển, trên trời và trong lòng đất. *Khái niệm lãnh thổ quốc gia: Là một phần của trái đất. Bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời trên vùng đất và vùng nước, cũng như lòng đất dưới chúng thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một quốc gia nhất định b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia Vùng đất: Bất cứ 1 quốc gia nào cũng có thành phần lãnh thổ này. Là lãnh thổ chủ yếu và chiếm một phần diện tích lớn so với các phần lãnh thổ khác.Gồm phần đất lục địa, các đảo và các quân đảo thuộc chủ quyền quốc gia (kể cả các đảo ven bờ và xa bờ). – Vùng nước: Vùng nước quốc gia là toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia. Gồm: + vùng nước nội địa: gồm biển nội địa, các ao hồ, sông suối…(kể cả tự nhiên hay nhân tạo). + vùng nước biên giới: gồm biển nội địa, các ao hồ, sông suối… trên khu vực biên giới giữa các quốc gia. + vùng nước nội thuỷ: được xác định một bên là bờ biển và một bên khác là đường cơ sở của quốc gia ven biển. + vùng nước lãnh hải: là vùng biển nằm ngoài và tiếp liền với vùng nội thuỷ của quốc gia.Bề rộng của lãnh hải theo công ước luật biển năm 1982 do quốc gia tự quy định nhưng không vươt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở và cũng có nguyên tắc mở rộng một phần chủ quyền quốc gia ven biển, theo đó đã hình thành các vùng:tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa các vùng này thuộc chủ quyền va quyền tài phán của quốc gia ven biển. – Vùng lòng đất. là toàn bộ phần nằm dưới vùng đất và vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia.Theo nguyên tắc chung được mặc nhiên thừa nhận thì vùng lòng đất được kéo dài tới tận tâm trái đất. -Vùng trời: là khoảng không bao trùm lên vùng đất vá vùng nước của quốc gia.Trong các tài liệu quốc tế chưa có văn bản nào quy định về độ cao của vùng trời. Tuyên bố ngày 5 /6/1984 của Việt Nam cũng không quy định độ cao của vùng trời Việt Nam. -Vùng lãnh thổ đặc biệt: ngoài các vùng nói trên các tàu thuyền,máy bay,các phương tiện mang cờ dấu hiệu riêng biệt và hợp pháp của quốc gia…,hoạt động trên vùng biển quốc tế, vùng nam cực, khoảng không vũ trụ… ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia cũng được thừa nhận như một phần lãnh thổ quốc gia. Các phần lãnh thổ đươc gọi với những tên khác nhau như: lãnh thổ bơi, lãnh thổ bay… |
3. Hoạt động cũng cố kiến thức. Thời gian từ 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Học sinh nắm được Khái niệm lãnh thổ quốc gia, Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia
– Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện của học sinh.
– Dặn dò, xuống lớp
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG(KẾT LUẬN) |
GV: Em hãy nhắc lại nội dung bài học hôm nay – GV mời 1 học sinh lên hệ thống lại bài học
|
– HS lên trả lời câu hỏi GV – Học sinh lắng nghe |
Khái niệm lãnh thổ quốc gia, Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia |
Tiết 8
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: thời gian 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu nội dung tiết dạy cho học sinh, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh.
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG (KẾT LUẬN) |
– Giáo viên làm thủ tục nhận lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh – GV gọi 1 – 2 HS kiểm tra bài cũ |
– Lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp học
– HS được goi lên kiểm tra bài cũ |
– Nhận lớp: Kiểm tra sỉ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh – Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là lãnh thổ quốcgia? 2. Lãnh thổ quốc gia gồm những bộ phận nào?
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Giới thiệu về chủ quyền lãnh thổ quốc gia: 35 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu cho học sinh nắm:
+ Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia
+ nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG (KẾT LUẬN) |
– GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu khái niệm chủ quyền quốc gia – GV gọi HS trả lời
– GV trình bày những nội dung cơ bản của luật.
– GV nêu câu hỏi: Chủ quyền quốc gia gồm những nội dung gì? – Gv gọi HS trả lời
– GV giảng những nội dung co bản
– GV nêu câu hỏi: Nước CHXHCN Việt Nam có chủ quyền như thế nào đối với lãnh thổ của mình? – Gv gọi HS trả lời |
– HS xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
– HS xem SGK, tìm câu trr lời
– HS nghe GV giảng và ghi chép
– HS xem SGK, tìm câu trả lời – HS nghe GV giảng và ghi chép |
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia a. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền tối cao, tuyệt đối, hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của mình. – Đó là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quốc gia có quyền đặt ra quy chế pháp lí đối với lãnh thổ.Nhà nước có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với lãnh thổ thông qua hoạt động của nhà nước như lập pháp và tư pháp. b. Nội dung chủ quyến lãnh thổ quốc gia * Lãnh thổ quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn riêng biệt của một quốc gia. – Quốc gia có quyền tự lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội phù hợp với cộng đồng cư dân sồng trên lãnh thổ mà không có sự can thiệp áp đặt dưới bất kì hình thức nào từ bên ngoài. -Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phương hướng phát triển đất nước, thực hiện những cải cách kinh tế, xã hội phù hợp với đặc điểm quốc gia. Các quốc gia khác các tổ chức quốc tế phải có nghĩa vụ tôn trọng sự lựa chon đ ó. – Quốc gia tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ. – Quốc gia có quyền sở hữu hoàn toàn tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ của mình. – Quốc gia thực hiện quyền tài phán (xét xử) đối với những người thuộc phạm vi lãnh thổ của mình (trừ những trường hợp pháp luật quốc gia, hoặc điều ước quốc tế mà quốc gia đó tham gia là thành viên có quy định khác). – Quốc gia có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế thích hợp đối với những Công ty đầu tư trên lãnh thổ mình. – Quốc gia có quyền và nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo lãnh tổ quốc gia theo nguyên tắc chung quốc tế, có quyền thay đổi lãnh thổ phù hợp với pháp luật và lợi ích của cộng đồng dân cư sống trên lãnh thổ đó. * Chủ quyền lãnh thổ quốc gia nước CHXHCN Việt Nam: Nước CHXHCN Việt Nam có đầy đủ tất cả các đặc quyền theo luật pháp quốc tế về chủ quyền lãnh thổ quốc gia, toàn thể dân tộc Việt Nam có quyền sở hữu và bảo vệ lãnh thổ của mình theo nguyên tắc chủ quyền quốc gia. |
3. Hoạt động cũng cố kiến thức. Thời gian từ 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Học sinh nắm được chủ quyền lãnh thổ quốc gia
– Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện của học sinh.
– Dặn dò, xuống lớp
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG (KẾT LUẬN) |
GV: Em hãy nhắc lại nội dung bài học hôm nay – GV mời 1 học sinh lên hệ thống lại bài học |
– HS lên trả lời câu hỏi GV – Học sinh lắng nghe |
– Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia – Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia |
Tiết 9
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: thời gian 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu nội dung tiết dạy cho học sinh, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh.
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG (KẾT LUẬN) |
– Giáo viên làm thủ tục nhận lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh – GV gọi 1 – 2 HS kiểm tra bài cũ |
– Lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp học
– HS được goi lên kiểm tra bài cũ |
– Nhận lớp: Kiểm tra sỉ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh – Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy nêu khái niệm chủ quyền quốc gia 2. Nước CHXHCN Việt Nam có chủ quyền như thế nào đối với lãnh thổ của mình? |
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Giới thiệu về biên giới quốc gia: 35 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu cho học sinh nắm:
+ Sự hình thành biên giới quốc gia
+ Khái niệm biên giới quốc gia
+ Xác định biên giới quốc gia Việt Nam
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG(KẾT LUẬN) |
– GV nêu câu hỏi: BGQG nươc Việt Nam được hình thành và hoàn thiện như thế nào? – GV gọi HS trả lời – GV giảng những nội dung cơ bản
– GV nêu câu hỏi: BGQG là gi? – GV gọi HS trả lời – GV giảng những nội dung cơ bản
– GV nêu câu hỏi: BGQG có các bộ phận cấu thành nào? – GV gọi HS trả lời – GV giảng những nội dung cơ bản
– GV nêu câu hỏi: Nước Việt Nam xách định BGQG dựa trên nguyên tắc nào? – GV gọi HS trả lời – GV giảng những nội dung cơ bản
– GV nêu câu hỏi: Nước Việt Nam xách định BGQG bằng cách nào? – GV gọi HS trả lời – GV giảng những nội dung cơ bản |
– HS xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
HS xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
– HS xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
– HS xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
– HS xem SGK, tìm câu trả lời. – HS nghe GV giảng và ghi chép |
II. Biên giới quốc gia 1. Sự hình thành biên giới quốc gia(BGQG) Cùng với việc hình thành và mở rộng lãnh thổ, biên giới quốc gia Việt Nam dần dần cũng hoàn thiện. – Tuyến biên giới đất liền gồm Biên giới Việt Nam – Trung Quốc dài 1449,566 km; Biên giới Việt Nam – Lào dài 2340 km; Biên giới Việt Nam – Campuchia dài 1137 km, Việt Nam đã thoả thuận tiến hành phân giới cắm mốc, phấn đấu hoàn thành vào năm 2012. – Tuyến biển đảo Việt Nam đã xác định được 12 điểm để xác định đường cơ sở, đã đàm phán với Trung Quốc ký kết Hiệp định phân định Vịnh Bắc bộ ngày 25/12/2000, Đồng thời đã ký các hiệp định phân định biển với Thái Lan; Indonêsia. Như vậy, Việt Nam còn phải giải quyết phân định biển với Trung Quốc trên biển Đông và chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa; với Campuchia về biên giới trên biển; với Malaixia về chồng lấn vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa; với Philipin về tranh chấp trên quần đảo Trường Sa. 2. Khái niệm BGQG a. Khái niệm: Là ranh giới phân định lãnh thổ của quốc gia này với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc các vùng mà quốc gia có quyền chủ quyền trên biển. BGQG nước CHXHCNVN: Là đường và mặt phẳng thẳng đứng theo các đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo (Hoàng Sa và Trường Sa) vùng biển, lòng đất, vùng trời nước CHXHCNVN. b. Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia: 4 bộ phận cấu thành biên giới là: biên giới trên đất liền, biên giới trên biển, biên giới lòng đất và biên giới trên không. – Biên giới quốc gia trên đất liền: Biên giới quốc gia trên đất liền là đường phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một Quốc gia với Quốc gia khác. – Biên giới quốc gia trên biển: có thể có hai phần: + Một phần là đường phân định nội thuỷ, lãnh hải giữa các nước có bờ biển tiếp liền hay đối diện nhau. + Một phần là đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải để phân cách với các biển và thềm lục địa thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển – Biên giới lòng đất của quốc gia: Biên giới lòng đất của quốc gia là biên giới được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển xuống lòng đất, độ sâu tới tâm trái đất. – Biên giới trên không: Là biên giới vùng trời của quốc gia, gồm hai phần: + Phần thứ nhất, là biên giới bên sườn được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua đường biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển của quốc gia lên không trung. + Phần thứ hai, là phần giới quốc trên cao để phân định ranh giới vùng trời thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của giới quốc và khoảng không gian vũ trụ phía trên. 3. Xác định BGQG Việt Nam a. Nguyên tắc cơ bản xác định biên giới quốc gia. – Biên giới quốc gia được xác định bằng điều ước quốc tế mà Việt Nam kí kết hoặc gia nhập hoặc do pháp luật Việt Nam quy định. – Các nước trên thế giới cũng như Việt Nam đều tiến hành xác định biên giới theo 2 cách cơ bản: + Các nước có chung biên giới hoặc ranh giới trên biển (nếu có) tự thương lượng để giải quyết vấn đề xác định biên giới quốc gia + Đối với biên giới giáp với các vùng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia. Nhà nước tự quy định biên giới phù hợp với các quy định trong công ước của LHQ về luật biển 1982. – Ở Việt Nam mọi kí kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế về biên giới phải được Quốc hội phê chuẩn thì mới có hiệu lực với Việt Nam. b. Cách xác định biên giới quốc gia Mỗi loại biên giới quốc gia được xác định theo các cách khác nhau: – Xác định biên giới quốc gia trên đất liền: + Nguyên tắc chung xác định biên giới quốc gia trên đất liền: * Biên giới quốc gia trên đất liền được xác định bằng các điểm, đường và vật chuẩn. * Biên giới quốc gia trên sông, suối được xác định: Trên sông, suối mà tàu thuyền đi lại được thì xác định biên giới ở giữa lạch của sông; Trên sông, suối mà tàu thuyền không đi lại được thì biên giới xác định là ở chính giữa sông, suối đó; Biên giới trên cầu bắc qua sông, suối được xác định ở chính giữa cầu. * Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới. * Đặt mốc quốc giới. * Dùng đường phát quang. – Xác định biên giới quốc gia trên biển: Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo Việt Nam được xác định bằng luật pháp Việt Nam phù hợp với Công ước năm 1982 và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và các quốc gia hữu quan. – Xác định biên giới quốc gia trong lòng đất: Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất. – Xác định biên giới quốc gia trên không: là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời |
3. Hoạt động cũng cố kiến thức. Thời gian từ 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Học sinh nắm được: biên giới quốc gia
– Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện của học sinh.
– Dặn dò, xuống lớp
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG(KẾT LUẬN) |
GV: Em hãy nhắc lại nội dung bài học hôm nay – GV mời 1 học sinh lên hệ thống lại bài học |
– HS lên trả lời câu hỏi GV – Học sinh lắng nghe |
– Sự hình thành biên giới quốc gia – Khái niệm biên giới quốc gia – Xác định biên giới quốc gia Việt Nam |
Tiết 10
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài: thời gian 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu nội dung tiết dạy cho học sinh, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh.
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG(KẾT LUẬN) |
– Giáo viên làm thủ tục nhận lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh – GV gọi 1 – 2 HS kiểm tra bài cũ |
– Lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp học
– HS được goi lên kiểm tra bài cũ |
– Nhận lớp: Kiểm tra sỉ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh – Kiểm tra bài cũ: 1. BGQG nươc Việt Nam được hình thành và hoàn thiện như thế nào? 2. BGQG là gi? 3. BGQG có các bộ phận cấu thành nào? 4. Nước Việt Nam xách định BGQG dựa trên nguyên tắc nào? 5. Nước Việt Nam xách định BGQG bằng cách nào? |
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Giới thiệu về biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: 35 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu cho học sinh nắm: Một số quan điểm của Đảng và Nhà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG(KẾT LUẬN) |
– GV nêu câu hỏi: Quan điểm của Đảng và nước ta trong việc bảo vệ BGQG nước CHXHCN Việt nam như thế nào? – GV gọi HS trả lời – GV giảng những nội dung cơ bản
|
– HS xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
|
III. Bảo vệ BGQG nước CHXHCN Việt Nam 1. Một số quan điểm của Đảng và nhà nước CHXH CN Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia. a) Biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. b) Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của Nhà nước và là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân. c) Bảo vệ biên giới quốc gia phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở khu vực biên giới. d) Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị; giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng biện pháp hoà bình. e) Xây dựng lực lượng vũ trang chuyên trách, nòng cốt để quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia thực sự vững mạnh theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại, có chất lượng cao, có quân số và tổ chức hợp |
3. Hoạt động cũng cố kiến thức. Thời gian từ 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Học sinh nắm được: biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
– Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện của học sinh.
– Dặn dò, xuống lớp
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG(KẾT LUẬN) |
GV: Em hãy nhắc lại nội dung bài học hôm nay – GV mời 1 học sinh lên hệ thống lại bài học |
– HS lên trả lời câu hỏi GV – Học sinh lắng nghe |
– Một số quan điểm của Đảng và Nhà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia |
Tiết 11
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài: thời gian 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu nội dung tiết dạy cho học sinh, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh.
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG(KẾT LUẬN) |
– Giáo viên làm thủ tục nhận lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh – GV gọi 1 – 2 HS kiểm tra bài cũ |
– Lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp học
– HS được goi lên kiểm tra bài cũ |
– Nhận lớp: Kiểm tra sỉ số, đồng phục và tình hình sức khỏe của học sinh – Kiểm tra bài cũ: 1.Quan điểm của Đảng và nước ta trong việc bảo vệ BGQG nước CHXHCN Việt nam như thế nào? |
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Giới thiệu về nội dung cơ bản xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: 35 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Giới thiệu cho học sinh nắm:
+ Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia
+ Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia
+ Trách nhiệm của công dân
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG(KẾT LUẬN) |
– GV nêu câu hỏi: Việc xây dựng, quản lí và bảo vệ BGQG có ý nghĩa như thế nào? – GV gọi HS trả lời – GV giảng những nội dung cơ bản
– GV nêu câu hỏi: xây dựng và quản lí, bảo vệ BGQG có những nội dung cơ bản nào? – GV gọi HS trả lời – GV giảng những nội dung cơ bản
– GV nêu câu hỏi: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc xây dựng và quản lí, bảo vệ BGQG ? – GV gọi HS trả lời – GV giảng những nội dung cơ bản |
– HS xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
– HS xem SGK, tìm câu trả lời.
– HS nghe GV giảng và ghi chép
– HS xem SGK, tìm câu trả lời. – HS nghe GV giảng và ghi chép |
2. Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia. a. Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia. Biên giới là bờ cõi, là tuyến đầu của Tổ quốc, là cửa ngõ để giao lưu giữa các quốc gia. Khu vực biên giới là địa bàn chiến lược về quốc phòng – an ninh của mỗi nước. – Xuất phát từ vị trí, đặc điểm của biên giới quốc gia nên việc xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng về chính trị, kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh và đối ngoại. – Chỉ có xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện mới tạo điều kiện, cơ sở cho quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia. b. Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ BGQG. – Xây dựng và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật về biên giới quốc gia. – Quản lí, bảo vệ đường biên giới quốc gia, hệ thống dấu hiệu mốc quốc giới; đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm lãnh thổ, biên giới, vượt biên, vượt biển và các vi phạm khác xảy ra ở khu vực biên giới – Xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện về các mặt: chính trị; kinh tế – xã hội; quốc phòng – an ninh. – Xây dựng nền biên phòng toàn dân và thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh để quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia. – Vận động quần chúng nhân dân ở khu vực biên giới tham gia tự quản đường biên, mốc quốc giới; bảo vệ an ninh, trật tự ở khu vực biên giới, biển, đảo của Tổ quốc. c. Trách nhiệm của công dân – Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 quy định: “Bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN, giữ vững an ninh quốc gia là sự nghiệp của toàn dân,… công dân phải làm đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng an ninh do pháp luật quy định”. – Điều 10 luật biên giới Việt Nam xác định: “Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là sự nghiệp của toàn dân do nhà nước thống nhất quản lí”. – Học sinh phải ra sức học tập, không ngừng nâng cao trình độ nhận thức về mọi mặt, hiểu biết sâu sắc về truyền thống dựng nước, giữ nước của dân tộc. Trên cơ sở đó, xây dựng, củng cố lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức bảo vệ tổ quốc. Tích cực tham gia các phong trào của đoàn thanh niên, phong trào thanh niên tình nguyện hướng về vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. |
3. Hoạt động cũng cố kiến thức. Thời gian từ 5 phút
a. Mục tiêu của hoạt động:
– Học sinh nắm được: biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
– Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện của học sinh.
– Dặn dò, xuống lớp
b. Tiến hành hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN |
HĐ CỦA HỌC SINH |
NỘI DUNG(KẾT LUẬN) |
GV: Em hãy nhắc lại nội dung bài học hôm nay – GV mời 1 học sinh lên hệ thống lại bài học |
– HS lên trả lời câu hỏi GV – Học sinh lắng nghe |
– Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia – Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia – Trách nhiệm của công dân |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………….