/tmp/ejrxc.jpg
Nội dung bài viết
Câu 1. Crackinh 8,8 gam C3H8 được hỗn hợp khí X. Thể tích CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn X là
A. 4,48 lít B.13,44 lít C. 17,92 lít D. 5,6 lít
Câu 2: Ứng với công thức phân tử C4H8 có thể bao nhiêu đồng phân anken?
A, 3 B. 2 C. 5 D. 6
Câu 3: Câu nào đúng khi nói về hidrocacbon no ?
A. Hidrocacbon no là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Hidrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. Hidrocacbon mà trong phân tử chứa một nối đôi được gọi là hidrocacbon no.
D. Hidrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có hai nguyên tố cacbon và hidro
Câu 4 : Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là:
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxy hóa -khử
Câu 5: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien + HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.
Câu 6: Chất nào sau đây có đồng phân hình học:
A. CH3-CH2-CH3. B. CH3-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-CH=CH2 D. CH2=CH-CH3
Câu 7: Cho 3,4 gam một ankin X lội qua dung dịch Br2 thì thấy dùng hết 50ml dung dịch Br2 2M. CTPT của ankin X là :
A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6 D. C5H8.
Câu 8: Một hỗn hợp X có thể tích 3,36 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 7,56 gam. Xác định CTPT hai anken
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C2H2 và C3H4.
Câu 9: Điều kiện nào để ankin có thể tham gia phản ứng thế bằng ion kim loại là :
A. Có khối lượng phân tử lớn hơn ion kim loại được thay thế. B. Là ankin phân nhánh.
C. Có liên kết ba ở đầu mạch. D. Có liên kết ba ở giữa mạch.
Câu 10: Cho biết sản phẩm chính của phản ứng sau : CH2 = CHCH2CH3 + HCl→ ?
A. CH3CHClCH2CH3. B. CH2 = CHCH2CH2Cl.
C. CH2ClCH2CH2CH3. D. CH2 = CHCHClCH3.
Câu 11: Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2–)n . B. (-CH2-CH2-)n . C. (-CH=CH-)n. D. (-CH3-CH3-)n .
Câu 12: Đốt hoàn toàn một ankan, sau phản ứng thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của ankan đem đốt là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10.
Câu 13: Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng anken là:
A. CnH2n+ 2 (n ≥ 1) B.CnH2n-2 (n ≥2) C. CnH2n- 6(n ≥ 6) D. CnH2n( n ≥ 2)
Câu 14: Chất có tên là gì ?
A. 2,2-Đimetylbut-1-in B. 2,2-Đimeylbut -3-in.
C. 3,3-Đimeylbut -1-in. D. 3,3-Đimeylbut -2-in.
Câu 15: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
A. C2H6. B. C2H4. C. C2H2. D. CH4.
Câu 1(1,5 điểm): Viết các phương trình sau:
1, Trùng hợp etilen. 2, Buta-1,3- đien + HBr ( -80oC).
3, Đốt cháy pentan. 4, Metan tác dụng với Cl2 (a/s, 1:1)
5, Axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 2(1 điểm): Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của anken có công thức phân tử tương ứng là C4H8.
Câu 3(1,5 điểm): Dẫn từ từ 10,08 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm propin và etilen vào 350 ml dung dịch Brom 2M. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.
Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm theo thê tích mỗi chất trong hỗn hợp.
(Cho C = 12, H = 1, O = 16, Br = 80, Cl = 35,5)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Đáp án |
B |
A |
A |
B |
A |
B |
D |
B |
C |
A |
B |
D |
D |
C |
B |
Câu |
Đáp án |
Thang điểm |
1 |
Mỗi phương trình viết đúng được 0,3 điểm. |
|
2 |
But-1-en But-2-en 2-metylpropen |
Mỗi công thức viết và gọi tên đúng được 0,3 điểm |
3 |
Gọi số mol của propin = a mol, của etilen = b mol C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4 a 2a C2H4 + Br2 → C2H4Br2 b b Ta có hệ: a + b = 0,45 (1) 2a + b = 0,7 (2) Giải (1) và (2) ta có a = 0,25, b = 0,15 |
0,5
0,5
0,25
0,25 |
Tham khảo toàn bộ: Đề kiểm tra, đề thi Hóa 11 học kì 2