Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 3 và 4 – Đề 4 | Myphamthucuc.vn

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 3 và 4 – Đề 4

ĐỀ BÀI

MỨC ĐỘ BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. Metylamin.                   

B. Đimetylamin.                

C. Etylamin.                      

D. Trimetylamin.

Câu 2: Công thức phân tử của propylamin là 

A. C4H11N.                        

B. C2H7N.                          

C. C3H9N.                         

D. C3H7N.

Câu 3: Dung dịch amino axit nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

A. Glyxin.                         

B. Alanin.                          

C. Axit glutamic.              

D. Lysin.

Câu 4: Chất nào sau đây không phản ứng với glyxin?

A. KOH.                            

B. HCl.                              

C. H2SO4.                          

D. NaCl.

Câu 5: Trong môi trường kiềm, protein tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

A. đỏ.                                 

B. tím.                               

C. vàng.                             

D. xanh.

Câu 6: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Val-Gly-Ala là

A. 1.                                  

B. 2.                                   

C. 3.                                  

D. 4.

Câu 7: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A. etan.                              

B. vinylaxetat.                   

C. etilen.                            

D. acrilonitrin.

Câu 8: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Amilopectin.                

B. Amilozơ.                      

C. Polietilen.                     

D. Xenlulozơ.

MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

(1). Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.

(2 ) Ở điều kiện thường, metylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước.

(3 )Amin được tạo nên bởi 4 nguyên tố: C, H, O, N.

(4 )Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.

Số phát biểu không đúng là                           

A. 1.   

B. 2.   

C. 3.   

D. 4.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(1)Các amino axit thiên nhiên là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

(2)Ở điều kiện thường, amino axit là chất lỏng, tương đối dễ tan trong nước.

(3)Các ε- hoặc ω-amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polieste.

(4)Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

Số phát biểu đúng là 

A. 1.                                  

B. 2.                                   

C. 3.                                  

D. 4.

Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  Y là

A. CH3-CH(NH3Cl)COOH.                                         

B. CH3-CH(NH2)COOH.

C. CH3-CH(NH2)COONa.                                           

D. CH3-CH(NH3Cl)COONa.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH thuộc loại đipeptit.

B. Có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt Gly-Ala và Gly-Ala-Gly.

C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.

D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.

Câu 13: Cho các phát biểu sau:

(1) Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome tương ứng.

(2) Hầu hết polime có nhiệt độ nóng chảy xác định.

(3) Tơ nilon-6, tơ nilon-6,6, tơ tằm đều là tơ tổng hợp.

(4) Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.

 Số phát biểu không đúng là                                                                                          

A. 1.

B. 2.                                  

C. 3.                                  

D. 4.

Câu 14: Số tripeptit có chứa glyxin tối đa thu được khi thủy phân không hoàn toàn peptit Ala-Gly-Glu-Gly-Ala-Val là

A. 3.                                  

B. 4.                                   

C. 5.                                  

D. 6.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của amoniac.

B. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc β-amino axit.

C. Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

D. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.

Câu 16: Cho các chất sau: valin, axit glutamic, lysin, Gly-Gly-Gly, ClH3N-[CH2]6NH3Cl. Số chất tác dụng với NaOH tối đa theo tỉ lệ mol 1 : 2 là

A. 1.                                  

B. 2.                                   

C. 3.                                  

D. 4.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 17: Polietilen có phân tử khối trung bình là 560000. Hệ số polime hóa của loại polime này là (Cho C=12, H=1)

A. 10000.                          

B. 20000.                           

C. 5600.                            

D. 30000.

Câu 18: Cho 15 gam hỗn hợp   gồm anilin, metyl amin, đimetylamin và đietylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là (Cho Cl=35,5, H=1)

A. 16,825.                         

B. 20,180.                          

C. 21,125.                         

D. 15,925.

Câu 19: Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) tác dụng với KOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là (Cho C=12, H=1, O=16, N=14, K=39)

A. 22,3.                             

B. 19,5.                              

C. 14,5.                             

D. 21,1.

Câu 20: Cho 0,25 mol alanin vào 225 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X . Cho NaOH dư vào X .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH phản ứng là

A. 1,2.                              

B. 0,9.                                

C. 0,7.                               

D. 1,1.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m gam. Giả sử N2 tan trong nước không đáng kể, giá trị của m là (Cho C=12, H=1, O=16, N=14)

A. 31,0.                             

B. 33,8.                              

C. 35,2.                             

D. 20,8.

Câu 22: Để điều chế 39,6 gam 2,4,6-tribromanilin cần dùng vừa đủ m gam anilin. Giá trị của m là (Cho C=12, H=1, N=14, Br=80)

A. 11,16.                           

B. 13,47.                            

C. 12,10.                           

D. 13,87.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 23: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (Cho C=12, H=1, Cl=35,5)

A. 4.                                  

B. 6.                                   

C. 3.                                  

D. 5.

Câu 24: Cho m gam hỗn hợp hai amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch  . Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là (Cho C=12, H=1, O=16, N=14, Na=23)

A. 16,1.                             

B. 17,1.                              

C. 15,1.                             

D. 18,1.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin no, 2 chức, hở (X) với lượng không khí (vừa đủ), thu được CO2, H2O và 4,1 mol N2. Biết trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là nitơ. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là (Cho C=12, H=1, N=14)

A. 24.                                

B. 21.                                 

C. 18.                                

D. 27.

———– HẾT ———–

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

B

C

C

D

B

C

A

A

C

B

C

A

B

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

B

B

B

B

A

A

C

A

A

C

B

A

 

    Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập
    Xem thêm:  Giải Toán 12: Bài 1 trang 23-24 SGK Giải tích 12