/tmp/tvntq.jpg
– Axit Photphoric thường có hai tên gọi là acid phosphoric và axit orthophosphoric công thức hóa học H3PO4, thường được gặp dưới dạng sirô không màu, không mùi, khó bay hơi.
– Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:
H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4– ⇒ k1 = 7, 6.10-3
H2PO4– ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8
HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13
⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về Axit Photphoric H3PO4 nhé.
Nội dung bài viết
– Dạng tồn tại: Có 2 dạng đó là Axit photphoric chất rắn tinh thể không màu và chất lỏng trong suốt, không màu.
– Mùi vị: Mang vị chua Khối lượng riêng là 1,87 g/cm3
– Nhiệt độ nóng chảy Axit photphoric = 42,35 độ C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,32 độ C);
– Nhiệt độ phân huỷ ở 213 độ C. Axit photphoric tan vô hạn trong etanol và nước.
Với tính chất là một axit trung bình, Axit Photphoric sẽ có những tính chất như sau:
– Thứ nhất, Trong dung dịch H3PO4 sẽ phân li thuận nghịch theo 3 nấc:
H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4– ⇒ k1 = 7, 6.10-3
H2PO4– ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8
HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13
– Thứ hai, Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
– Thứ ba, Tác dụng với oxit bazơ để tạo thành muối và nước
2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O
– Thứ tư, Khi tác dụng với bazơ cũng sẽ tạo thành muối và nước (Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau)
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
– Thứ năm, Tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo thành muối và giải phóng khí H2
2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2
– Thứ sau, Khi tác dụng với muối sẽ cho ra muối mới và axit mới
H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4
– Axit Photphoric cũng mang trong mình tính oxi hóa – khử
– Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N dẫn đến mật độ điện dương trên P nhỏ nên khả năng nhận e kém.
– Axit Photphoric dưới tác dụng của nhiệt còn xảy ra các phản ứng nhiệt phân như: Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 200 – 250 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây:
2H3PO4 → H4P2O7 + H2O
– Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 400 – 500 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây:
H4P2O7 → 2HPO3 + H2O.
a. Trong phòng thí nghiệm
P + 5HNO3 → H3PO4 + H2O + 5NO2
b. Trong công nghiệp
+ Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4
Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.
+ Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước:
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Ứng dụng trong ngành nông nghiệp
Axit photphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70%-75% P2O5 – nguyên liệu không thể thiếu dùng để sản xuất phân bón như sản xuất thuốc trừ sâu, điều chế phân lân.
Ứng dụng trong ngành công nghiệp
Axit Phosphoric được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như:
– Là chất phụ gia trong các loại đồ uống, mứt, thạch rau câu, pho mát hoặc để tạo hương thơm sự đậm đà cho thực phẩm bằng cách kết hợp với Hfcs (đã xử lý enzymem) với mục đích để tạo thêm vị ngọt.
– Chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mòn kim loại. Nguyên liệu sản xuất thuỷ tinh gạch men, xử lý nước, xi mạ, sản xuất chất giặt tẩy.
– Loại axit này cũng giúp làm chậm sự phát triển của nấm mốc và vi khuẩn trong công thức đường nên được dùng làm chất bảo quản.
– Axit photphoric được sử dụng để sản xuất các sản phẩm từ sữa. Muối của axit photphoric có tác dụng thay đổi protein, độ pH để cải thiện chất lượng của sản phẩm. Ví dụ về các sản phẩm từ sữa có chứa axit photphoric là sữa, bơ và phô mai.
Đồng thời hóa chất axit photphoric còn có trong dược phẩm, thức ăn gia súc. xuất thuốc trừ sâu, điều chế phân lân.