/tmp/tkbmj.jpg
1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.
– Hiện tượng: Có bọt khí nổi lên
– Giải thích: Vì Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên có thể đẩy được H ra khỏi dung dịch axit của nó → có khí H2 thoát ra.
– Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
– Vai trò: Trong phản ứng trên Zn là chất khử, H là chất oxi hóa.
2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
– Hiện tượng: Đinh sắt có 1 lớp màu đỏ bám vào, màu xanh của CuSO4 bị mất đi
– Giải thích: Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học nên có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối → lớp Cu màu đỏ bám vào đinh sắt.
– Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
– Vai trò: Fe là chất khử, Cu là chất oxi hóa
3. Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit
– Hiện tượng: Màu thuốc tím nhạt dần → hết màu
– Giải thích: Vì trong môi trường axit FeSO4 là chất khử đã oxi hoá Mn từ Mn7+ xuống Mn2+
– Phương trình phản ứng:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
– Vai trò: Fe là chất khử, Mn là chất oxi hóa.
Dựa vào báo cáo thực hành điền vào bản tường trình
Mẫu bảng tường trình
Bài mẫu bảng tường trình hóa học 10 bài thực hành số 1
TÊN BÀI THỰC HÀNH VÀ CÁCH TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM | CÁC HIỆN TƯỢNG QUAN SÁT ĐƯỢC | GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG | VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG | GHI CHÚ |
Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit | Có bọt khí nổi lên | Vì Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên có thể đẩy được H ra khỏi dung dịch axit của nó → có khí H2 thoát ra. | Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 | Trong phản ứng trên Zn là chất khử, H là chất oxi hóa. |
….. | ||||