/tmp/qehkj.jpg
1. Read the description of Hoa’s room. / (Hãy đọc đoạn mô tả căn phòng của Hoa)
This is Hoa’s bedroom. There is a desk on the left of the room. On the desk there are many folders, and above the desk there is a bookshelf. There is a bed near the desk. On the right side of the room, there is a window. There is a wardrobe beside the window. The wardrobe is opposite the desk.
Hướng dẫn dịch:
Đây là phòng ngủ của Hoa. Ở bên trái phòng ngủ có một cái bàn. Ở trên bàn có nhiều bìa kẹp đựng hồ sơ và ở phía trên cái bàn có một giá sách. Có một cái giường gần cái bàn. Ở phía bên phải của căn phòng có một cửa sổ. Có một cái tủ quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo ở đối diện cái bàn.
2. Now write a description of this kitchen. / (Bây giờ em hãy viết đoạn mô tả cho phòng bếp này. )
This / Hoa’s kitchen.
There / refrigerator / right corner / room.
Next to / refrigerator / stove and oven.
On the other side / oven / sink / next to / sink / towel rack.
Dish rack / counter / to the right / window / beneath / shelves.
On / counter / beneath / window / jars / sugar / flour / tea.
In the middle / kitchen / table / four chairs.
Lighting fixture / above / table / beneath / lighting fixture / vase with flowers.
Lời giải:
This is Hoa’s kitchen. There is a refrigerator in the right comer of the room. Next to the refrigerator is a stove and oven. On the other side of the oven there is a sink and next to the sink is a towel rack. The dish rack is on the counter to the right of the window and beneath the shelves. On the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea. In the middle of the kitchen there is a table and four chairs. The lightning fixture is above the table and beneath the lightning fixture is a vase with flowers.
Hướng dẫn dịch:
Đây là nhà bếp của Hoa. Có một chiếc tủ lạnh ở góc bên phải của căn phòng. Bên cạnh tủ lạnh là bếp và lò nướng. Ở phía bên kia cái lò nướng là một cái bồn rửa và bên cạnh bồn rửa là một cái giá để khăn. Giá úp bát đĩa nằm trên quầy ở bên phải cửa sổ và bên dưới cái kệ. Trên quầy ở bên dưới cửa sổ có các lọ đường, bột và trà. Ở giữa phòng bếp có một cái bàn và bốn cái ghế. Chiếc đèn chùm nằm phía trên bàn và bên dưới chiếc èn chùm là một bình hoa.
3. Write a description of a room in your house. Refer to the above paragraphs. / (Hãy mô tả một căn phòng ở nhà em. Em có thể tham khảo đoạn văn trên)
Các bạn tham khảo 3 bài ở dưới
Lời giải 1:
MY ROOM
My room is on the second floor. It’s quite a big room and very light, because there are two windows overlooking the garden. My desk is between the windows and my bed is against the wall opposite the desk. There’s an armchair near the desk and behind the armchair there’s a wardrobe. Opposite them, there’s a chest of drawers with bookshelves next to it. I’m very pleased with my room.
Hướng dẫn dịch:
PHÒNG CỦA TÔI
Phòng của mình ở tầng hai. Đó là một căn phòng khá lớn và rất sáng sủa, bởi vì có hai cửa sổ nhìn ra khu vườn. Bàn của mình nằm giữa hai cái cửa sổ và giường của mình nằm sát bức tường đối diện với bàn làm việc. Có một chiếc ghế bành gần cái bàn và phía sau chiếc ghế bành có một cái tủ quần áo. Đối diện với chúng, có một tủ ngăn kéo với giá sách cạnh nó. Mình rất hài lòng với phòng của mình.
Lời giải 2 :
My room is on the first floor, next to my parent’s room. It’s a small and pinky room. My bed lies at the corner of the room; right on the wall next to it is a small window with white curtain. On the opposite corner is a table which I use to sit and study, and take a higher look you will see my bookshelf which I put my textbooks, novels, and comics that I like to read on. On the right of the bed is a big wardrobe where I store all of my clothes and other things, and it also has a big mirror on it so I can get dress easily. I’m very like with my room.
Hướng dẫn dịch:
Phòng của tôi ở dưới tầng 1. Cạnh phòng của bố mẹ tôi. Đó là căn phòng nhỏ màu hồng. Giường của tôi nằm ở góc căn phòng, ngay trên bức tường bên cạnh nó là một cửa sổ nhỏ với rèm trắng. Ở góc đối diện là một cái bàn mà tôi dùng để ngồi học, và phía trên bàn là một giá sách, nơi tôi đặt sách giáo khoa, tiểu thuyết và truyện tranh mà tôi thích đọc. Ở bên phải của giường là một tủ quần áo lớn, nơi tôi chứa tất cả quần áo của tôi và những thứ khác. Tôi rất yêu thích căn phòng của mình.
Lời giải 3:
My bedroom is on the second floor. My room is small but very cozy. It is a fully-furnished room with a single bed on the left and a wardrobe on the right corner. And in the left corner, there is a wooden table where I used to study. With two small windows on the two sides of the room makes the room very light. The room has been a place of attachment since I was young, so I have lost of memories with it. I’m very pleased with my room.
Hướng dẫn dịch:
Phòng ngủ của mình nằm ở tầng hai. Phòng mình tuy bé nhưng rất ấm cúng. Căn phòng được trang bị đồ đạc rất đầy đủ với một chiếc giường đơn ở bên trái và một tủ đồ ở góc bên phải. Và ở góc phòng bên trái có một chiếc bàn gỗ mình thường ngồi đó học bài. Với hai cửa sổ nhỏ ở hai phía của căn phòng giúp căn phòng trở nên rất sáng sủa. Căn phòng là nơi gắn bó với mình từ khi mình còn nhỏ, bởi vậy mình có rất nhiều kỉ niệm với nó. Mình rất hài lòng với phòng của mình.
Xem toàn bộ Soạn Anh 8: Unit 3. At home – Ở nhà