/tmp/yginc.jpg
I. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Dạng 1: Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong thể lệch bội
Cần nhớ một số dạng đột biến lệch bội:
Cách giải :
– Xác định số NST đơn bội của loài: n
– Xác định dạng đột biến có trong tế bào, từ đó xác định số lượng NST trong giao tử hoặc trong thể đột biến.
Chú ý: dạng bài kiểu này có thể có sự kết hợp với tính số lượng NST trong chu kì tế bào nên cần ghi nhớ sự biến đổi số lượng NST trong nguyên phân và giảm phân.
Dạng 2: Xác định kiểu gen, kiểu hình của hợp tử, thể đột biến tạo thành.
Qui ước gen.
Xác định tỉ lệ giao tử bình thường và đột biến của P.
Lập sơ đồ lai → tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình.
Dạng 3: Xác định số thể lệch bội của loài
– Xác định số NST đơn bội của loài: n
– Xác định dạng đột biến có trong tế bào, từ đó áp dụng các công thức tính số thể đột biến
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN ĐA BỘI VÀ THỂ ĐA BỘI
Dạng 1: Xác định số lượng NST trong thể đột biến, các loại và tỷ lệ giao tử tạo ra từ cơ thể đa bội.
– Đa bội là trường hợp số lượng NST trong tế bào tăng lên theo bội số của n.
+ Các thể đa bội lẻ như: 3n, 5n,…
+ Các thể đa bội chẵn như: 4n, 6n,…
– Xác định tỷ lệ giao tử của thể đa bội.
+ Cơ thể 2n →Giảm phân bình thường → Giao tử n
+ Cơ thể 3n →Giảm phân bình thường → Giao tử n và 2n
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Dạng 2: Xác định kết quả phép lai
– Quy ước gen.
– Xác định tỉ lệ giao tử của P.
– Xác định tỉ lệ gen, tỉ lệ kiểu hình đời con.