/tmp/klkmv.jpg
Cũng cố kiến thức về hiđrocacbon. Bài thực hành giúp bạn rèn luyện kĩ năng thí nghiệm: lắp dụng cụ, quan sát, so sánh, ghi chép.
Những yêu cầu trong giờ thực hành
Đảm bảo qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Khi làm thí nghiệm cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự qui định, không để lẫn ống hút giữa các lọ hoá chất
Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hoá chất bắn vào người và quần áo.
Sau khi làm thí nghiệm phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm.
Chuẩn bị:
Dụng cụ: Giá gỗ(1), kẹp gỗ(1), ống nghiệm có nhánh(2),ống nghiệm(2), đèn cồn(1), ống hút(3), chậu thuỷ tinh(1), nút cao su(1), dây dẫn cao su(1), ống thuỷ tinh(1)
Hoá chất: Đất đèn CaC2, dung dịch brôm, nước cất, benzen.
1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen
Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào? Viết phương trình phản ứng!
Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
* Hóa chất:
– Đất đèn (1-2 mẩu bằng hạt ngô); nước cất.
* Dụng cụ:
– Ống nghiệm có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ Z.
– Ống nghiệm (thu axetilen)
– Chậu thủy tinh
– Giá thí nghiệm
– 2 nút cao su, ống nhỏ giọt, kẹp
* Cách tiến hành:
– Lắp ống nghiệm (có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ Z) vào giá, đầu còn lại của ống dẫn khí ngập trong chậu thủy tinh chứa nước (chuẩn bị nút cao su vừa với
miệng ống nghiệm).
– Cho 1 – 2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm có nhánh, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su.
– Cho đầy nước vào ống nghiệm và úp ngược trong chậu nước, luồn đầu ống dẫn khí vào miệng ống nghiệm, để khí axetilen sinh ra đẩy hết nước, sau đó lấy ống nghiệm ra và đậy lại bằng nút cao su.
* Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước đẩy nước trong ống nghiệm ra ngoài.
* Giải thích PTHH: Vì CaC2 đã tác dụng với H2O
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
* Kết luận: Trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho CaC2 tác dụng với H2O
2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen
* Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O.
* Tác dụng với dung dịch brom
a. Tác dụng với dung dịch brom:
* Hóa chất: Đất đèn (1-2 mẩu bằng hạt ngô); nước; dung dịch brom.
* Dụng cụ:
– Ống nghiệm có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ L.
– Ống nghiệm (để chứa dung dịch brom)
– Giá thí nghiệm
– Nút cao su, ống nhỏ giọt, kẹp
* Cách tiến hành:
– Lắp ống nghiệm (có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ L) vào giá, đầu còn lại của ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa khoảng 2 ml dung dịch brom.
– Cho 1 – 2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm có nhánh, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su.
– Quan sát hiện tượng xảy ra.
* Hiện tượng: Dung dịch brôm có màu vàng bị nhạt màu dần.
* PTHH:
* Giải thích: Vì axetilen đã tác dụng với dung dịch brôm
b. Tác dụng với oxi (phản ứng cháy):
* Hóa chất:
– Đất đèn (1-2 mẩu bằng hạt ngô); nước.
* Dụng cụ:
– Ống nghiệm
– Giá thí nghiệm
– Nút cao su có gắn ống thủy tinh vuốt nhọn
– Ống nhỏ giọt, kẹp
– Diêm quẹt
* Cách tiến hành:
– Lắp ống nghiệm vào giá.
– Cho 1 – 2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su (có gắn ống thủy tinh vuốt nhọn).
– Để khí axetilen thoát ra vài giây rồi châm lửa đốt khí axetilen đang thoát ra.
– Quan sát màu ngọn lửa.
* Hiện tượng: Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh phản ứng tỏa nhiệt.
* PTHH: 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O.
* Giải thích: Vì axetilen đã tác dụng với oxi trong không khí.
c. Tính chất vật lí benzen
Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất lắc kỹ sau đó để yên quan sát chất lỏng trong ống nghiệm. Sau đó tiếp tục cho 2ml dung dịch brôm loãng, lắc
kỹ sau đó để yên.
Quan xát thí nghiệm và nhận xét các tính chất của ben zen. Ghi lại kết quả vào mẫu báo cáo.
* Hiện tượng: Chất lỏng trong ống nghiệm phân làm hai lớp. Benzen hòa tan brôm thành dung dịch mầu vàng nâu.
* Giải thích:
– Vì benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước.
– Vì benzen hòa tan được brôm
Mẫu bản tường trình thực hành:
Họ và tên: ………………….. Nhóm:……………………….
STT |
Tên thí nghiệm |
Cách tiến hành |
Hiện tượng |
Giải thích, PTHH |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
||||
5 |
Trên là mẫu báo cáo bài 43 thực hành tính chất của Hiđrocacbon chương 4 hóa học 9. Bài giúp các bạn rèn luyện kĩ năng thực hành trong phòng thí nghiệm: lắp dụng cụ, quan sát, so sánh, ghi chép. Chúc các bạn có một tiết thực hành vui vẻ, học được nhiều điều thú vị.