Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 28, 29, 30 | Myphamthucuc.vn

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 28, 29, 30 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 28, 29, 30 có đáp án và lời giải chi tiết.

Câu hỏi – Đáp án Bài 28, 29, 30

Câu 1: Hai nhóm quần thể ở gần nhau, quan sát nào dưới đây cho thấy chúng thuộc 2 loài khác nhau?

  1. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
  2. Các con non của hai nhóm có kích thước khác nhau.
  3. Có sự giao hoan chung giữa 2 quần thể, song không thấy dạng lai giữa chúng.
  4. Các cá thể của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.

Đáp án:

Có sự giao hoan chung giữa 2 quần thể, song không thấy dạng lai giữa chúng. (loài khác nhau có tập tính sinh sản khác nhau nên không giao phối với nhau)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:

  1. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
  2. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li
  3. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
  4. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.

Đáp án:

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trò  góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là

  1. Phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen
  2. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
  3. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
  4. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

Đáp án:

Trong quá trình tiến hóa, cách li có vai trò quan trọng, giúp củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Cách li là:

  1. Sự phân biệt nơi ở, hai loài sống ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau
  2. Các loài sống xa nhau, không bao giờ gặp nhau.
  3. Các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể, ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
  4. Các yếu tố ngăn cản sự thụ tinh.

Đáp án:

Tất cả các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ được gọi là các cơ chế cách li (hàng rào).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Cơ chế cách li là tất cả các yếu tố ngăn cản

  1. sự giao phối tự do
  2. việc tạo ra con lai hữu thụ.
  3. sự gặp nhau giữa các cá thể.
  4. Cả A và B.

Đáp án:

Tất cả các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ được gọi là các cơ chế cách li (hàng rào).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen:

  1. Cách li địa lý
  2. Cách li sinh thái
  3. Cách li sinh sản và sinh thái
  4. Cách li di truyền và cách li sinh sản

Đáp án:

Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau càng nhiều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

  1. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
  2. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
  3. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
  4. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.

Đáp án:

Cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật vì cách li địa lí ngăn cản quán trình giao phối giữa các cá thể ở các khu vực địa lí khác nhau =>  duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:

  1. Cách li sinh sản (Cách li di truyền)
  2. Cách li địa lý và Cách li sinh thái
  3. Cách li nơi ở
  4. A và B đúng

Đáp án:

Cách li sinh sản (cách li di truyền) đánh dấu sự xuất hiện loài mới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

  1. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh
  2. Hai cá thể đó cách li sinh sản
  3. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
  4. Hai cá thể đó có sống ở hai khu vực khác nhau
Xem thêm:  Soạn Anh 8: Unit 7. Skills 2 | Myphamthucuc.vn

Đáp án:

Khi hai cá thể đó cách li sinh sản, ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật đó thuộc hai loài khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:

  1. Quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.
  2. Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
  3. Quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.
  4. Quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc

Đáp án:

Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa 2 quần thể, từ đó tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?

  1. Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài
  2. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác
  3. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
  4. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

Đáp án:

Trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không nơi nào có là do cách ly địa lý và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: So với đảo lục địa, các đảo đại dương có:

  1. Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn
  2. Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu kém hơn
  3. Có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn
  4. Có độ đa dạng cao hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu kém hơn.

Đáp án:

So với đảo lục địa, các đảo đại dương có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:

  1. Động vật bậc cao.
  2. Động vật.
  3. Thực vật
  4. Có khả năng phát tán mạnh.

Đáp án:

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài có khả năng phát tán mạnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
  2. Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
  3. Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
  4. Không xảy ra đối với thực vật.

Đáp án:

Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm: Không xảy ra ở thực vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:

  1. Có khả năng phát tán mạnh.
  2. Động vật và thực vật.
  3. Không có khả năng phát tán.
  4. Có khả năng phát tán yếu.

Đáp án:

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài có khả năng phát tán mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)

  1. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
  2. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém
  3. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
  4. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là: A

Điều kiện địa lý chỉ là yếu tố thuận lợi, giúp cho việc thể hiện sự ưu thế của kiểu hình thích nghi thể hiện ra

Còn những biến đổi trên cơ thể sinh vật là do các đột biến gen gây nên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì

  1. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
  2. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
  3. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
  4. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
Xem thêm:  Cảm nhận bài thơ Ánh trăng (ngắn gọn, hay nhất) | Myphamthucuc.vn

Đáp án:

Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Nhóm loài nào dưới đây có tốc độ tiến hóa diễn ra nhanh hơn các nhóm còn lại?

  1. Nhóm loài có khả năng phát tán yếu.
  2. Nhóm loài đặc hữu.
  3. Nhóm loài phân bố rộng.
  4. Nhóm loài động vật bậc cao.

Đáp án:

Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?

  1. Sự chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra
  2. Sinh vật có sự phát tán và di cư.
  3. Ở các loài cùng sinh sản trong một khu vực địa lý thì khó có sự cách li về mặt sinh sản.
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án:

Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực đia lí vì: trong tự nhiên sự chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư nên các sinh vật nên làm cho các cá thể trong quần thể khác nhau có sự cách li sinh sản với nhau.

Ở các loài cùng sinh sản trong một khu vực địa lý thì khó có sự cách li về mặt sinh sản

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Theo lĩnh vực địa sinh học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền và số loài sống trên đảo là

  1. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
  2. Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
  3. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiều
  4. Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sống trên đảo

Đáp án:

Đảo gần đất liền thì mới có nhiều quần thể sinh vật có thể di chuyển ra đó và tiến hóa thành loài khác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Lai cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, để tạo con lai hữu thụ thường dùng bao nhiêu biện pháp trong số những biện pháp sau: 

(1) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng cônxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau. 

(2) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho giao phấn với nhau. 

(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây. 

(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây. 

Số phát biểu đúng là:

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: (1) (3)

2 sai, nuôi cấy hạt phấn, noãn của 2 loài, cho phát triển thành cây sẽ là các cây lưỡng bội đồng hợp tất cả các gen: 2na và 2nb cho giao phấn với nhau vẫn tạo ra cây bất thụ na + nb

4 sai, 5BU là tác nhân làm thay thế cặp nu A-T băng G-X, không có tác dụng làm đa bội hóa cây

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AaBbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen EeGGhh. Cho các phát biểu sau đây:    

 (1) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 10 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.

 (2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thu được dòng thuần chủng. 

(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AaBbDdGGhh 

(4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.

Số phát biểu đúng là:

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4)

3 sai, dung hợp tế bào trần sẽ thu được kiểu gen song nhị bội là AaBbDdEeGGhh không phải là thể tứ bội

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất:

  1. Lai xa và đa bội hóa
  2. Cách li địa lí
  3. Cách li tập tính
  4. Cách li sinh thái

Đáp án:

Quá trình hình thành loài thông qua con đường cách li địa lý, cách li tập tính , cách li sinh thái thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian nên xảy ra rất chậm

Quá trình hình thành loài theo con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh nhất vì nó trực tiếp làm biến đổi vật chất di truyền của cá thể một cách nhanh chóng

Xem thêm:  Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi | Myphamthucuc.vn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp:

  1. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau.
  2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
  3. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  4. Hình thành loài bằng con đường địa lý.

Đáp án:

Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp: hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
  2. Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi.
  3. Sự lai xa và đa bội hóa luôn dẫn tới sự hình thành loài mới.
  4. Sự cách li địa lí gắn liền với sự hình thành loài mới.

Đáp án:

A sai, sự hình thành loài mới cần có sự tham gia của các đột biến phát sinh

C sai, con lai trong phép lai xa và đa bội hóa, nêu như không có khả năng thích nghi và sinh sản ra các thế hệ sau thì không thể hình thành loài mới được

D sai, cách li địa lí chỉ là yếu tố thuận lợi cho việc hình thành loài mới, không phải 100% các quần thể bị cách li địa lý sẽ hình thành loài mới

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây? 

ảnh

(1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu. 

(2) Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu. 

(3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu. 

(4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.

  1. 3
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Đáp án:

Quần thể khôi phục có các đặc điểm đúng là (1), (3).

1 đúng, với sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên chỉ mới tạo ra sự khác biệt về tần số alen nên đây vẫn là các cá thể cùng loài.

2 sai, quần thể mới có kiểu gen và tần số alen khác quần thể ban đầu do chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

3 đúng Do số lượng cá thể trong quần thể sống sót có số lượng rất ít → giao phối gần  nên di truyền trong quần thể kém đa dạng hơn.

4 sai vì điều kiện sống đã biến đổi nên trong mỗi môi trường sống đều có sự tác động của CLTN để hình thành nên quần thể thích nghi tương ứng, không thể khẳng định quần thể được khôi phục có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Một học sinh khi quan sát sơ đồ bên dưới đã rút ra một số nhận xét như sau :

ảnh

 1. Loài 2 không bị đột biến số lượng trong quá trình phát sinh các giao tử

 2. Có thể đã xảy ra hai lần không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phát sinh giao tử 

3. Cá thể 3 mang đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 nhưng thường bất thụ 

4. Cá thể 4 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và được xem là loài mới 

5. Cá thể 4 có kiểu gen đồng hợp về tất cả cặp gen

Số nhận xét chính xác là:

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Đáp án:

Các nhận xét chính xác là : 1, 2, 3.

4 sai, do cá thể 4 mặc dù có khả năng sinh sản nhưng chưa được xem là loài mới, vì dù theo bất cứ con đường nào, loài luôn xuất hiện với ít nhất là 1 quần thể, một vài cá thể không thể được xem là loài mới.

5 sai, cá thể 4 không phải được tạo ra từ phương pháp lai xa và đa bội hóa → cá thể 4 không phải có kiểu gen đồng hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Sự hình thành loài mới ở động vật rất ít thấy ở quá trình hình thành loài theo con đường:

  1. Địa lí
  2. Sinh thái
  3. Lai xa và đa bội hoá
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án:

Ở động vật rất ít thấy lai xa và đa bội hóa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Trong những cơ chế hình thành loài sau: 

(1) Hình thành loài bằng cách li địa lí. 

(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính. 

(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái. 

(4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa. 

Có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Đáp án:

Các cơ chế xảy ra ở cả động vật và thực vật là (1) (3) (4)

Lai xa và đa bộ hóa có thể xảy ra ở những động vật sinh sản theo hình thức trinh sản

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập