[CHUẨN NHẤT] Zn(OH)2 kết tủa màu gì, Zn(OH)2 có tan không | Myphamthucuc.vn

Câu hỏi: Zn(OH)2 kết tủa màu gì, Zn(OH)2 có tan không, Zn(OH)2 kết tủa màu gì

Lời giải:

Zn(OH)2 kết tủa có màu gì ?

Hydroxit kẽm hay kẽm hydroxit là một hyđroxit lưỡng tính. Công thức hóa học của nó là Zn(OH)2.

Quá trình tạo nên kết tủa kẽm hidroxit được mô tả bởi phương trình ion như sau:

Zn2+ + OH = Zn(OH)2

Những chất, hợp chất khi hòa tan vào dung dịch phân li được ra Zn2+ tác dụng được với những chất, hợp chất khi hòa tan vào dung dịch phân li ra được OH thì có thể phản ứng được với nhau.
Tuy nhiên, kết tủa kẽm hidroxit cũng là một hợp chất lưỡng tính nên sử dụng OH ở lượng vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. 

Nhận biết: Hòa tan Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH đặc, thấy chất rắn tan dần:

2NaOH + Zn(OH)2→ Na2ZnO2 + 2H2O

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về Zn(OH)2  nhé.

I. Định nghĩa

– Định nghĩa: Kẽm hiđroxit là một hiđroxit lưỡng tính. Công thức hóa học là Zn(OH)2.

– Công thức phân tử: Zn(OH)2

– Công thức cấu tạo: HO – Zn – OH

Xem thêm:  Dàn ý phân tích đoạn 2 Bình Ngô đại cáo lớp 10 (ngắn gọn nhất) | Myphamthucuc.vn
[CHUẨN NHẤT] Zn(OH)2 kết tủa màu gì, Zn(OH)2 có tan không, Zn(OH)2 kết tủa màu gì

II. Tính chất vật lí & nhận biết

– Tính chất vật lí: Là chất bột, màu trắng, không tan trong nước, nóng chảy ở 125oC.

– Nhận biết: Hòa tan Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH đặc, thấy chất rắn tan dần:

2NaOH + Zn(OH)2→ Na2ZnO2 + 2H2O

III. Tính chất hóa học

– Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng với axit

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Ngoài ra, Zn(OH)2 còn tan trong dung dịch amoniac dư do Zn2+ tạo phức được với các phối tử NH3: 

Zn(OH)2 + 4NH3  →  [Zn(NH3)4](OH)2

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

* Lưu ý: Phản ứng hóa học này dùng để phân biệt Zn(OH)2 và Al(OH)3

Kém bền với nhiệt, Zn(OH)2  bị nhiệt phân hủy tạo thành Kẽm oxit và nước.

[CHUẨN NHẤT] Zn(OH)2 kết tủa màu gì, Zn(OH)2 có tan không, Zn(OH)2 kết tủa màu gì (ảnh 2)

Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:

2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O

IV. Điều chế

– Kẽm hiđroxit có thể được điều chế bởi phản ứng kẽm clorua hay kẽm sunfat với natri hiđroxit vừa đủ:

ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2

ZnSO4 + 2NaOH → Na2SO4 +Zn(OH)2

V. Ứng dụng

– Được sử dụng trong y học như một tác nhân hấp phụ để hút máu trong các băng y tế lớn. Những băng này được sử dụng sau khi phẫu thuật.

– Được sử dụng cho băng cẩn thận nơi nó hoạt động như một retentive. Băng khổng lồ được sử dụng sau thủ tục y tế được bao phủ bởi hợp chất kẽm để hấp thu máu từ chấn thương.

Xem thêm:  Cảm nhận khổ 9 bài thơ Việt Bắc (ngắn gọn, hay nhất) | Myphamthucuc.vn

– Được sử dụng như một chất trung gian để sản xuất thương mại thuốc trừ sâu và sắc tố.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập