/tmp/vrzad.jpg
Câu 1 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
TT | Tên tác phẩm | Tác giả | Thể loại | Tóm tắt nội dung (đại ý) |
---|---|---|---|---|
1 | Dế Mèn phiêu lưu ký (trích) | Tô Hoài | Truyện | Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng, tính tình xốc nổi kiêu căng. Trò nghịch của Dế Mèn gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên |
2 | Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng Phương Nam) | Đoàn Giỏi | Truyện | Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ năm căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông |
3 | Bức tranh của em gái tôi | Tạ Duy Anh | Truyện ngắn | Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vựơt lên lòng tự ái, đố kị, tự ti của mình |
4 | Vượt thác (Trích Quê nội) | Võ Quảng | Truyện (đoạn trích) | Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con ngươì trong cuộc vượt thác |
5 | Buổi học cuối cùng | An-phông-xơ Đô đê (Pháp) | Truyện ngắn | Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dát bị phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn, tâm trạng của chú bé Phrăng. |
6 | Cô Tô (trích) | Nguyễn Tuân | Kí | Vẻ đẹp tươi sáng phong phú của cảnh sắc trên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của ngươì dân trên đảo |
7 | Cây tre Việt Nam | Thép Mới | Kí | Cây Tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống, lao động, chiến đấu. Biểu tượng của đất nứơc dân tộc |
8 | Lòng yêu nước (trích báo Thử lửa) | I-li-a Ê ren bua (Nga) | Tuỳ bút chính luận | Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ trong gia đình, quê hương. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc |
9 | Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng) | Duy Khán | Hồi kí tự truyện (Đoạn trích) | Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên, làng quê và bản sắc văn hoá dân tộc. |
Câu 2 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tên văn bản | Thể loại | Cốt truyện | Nhân vật | Nhân vật kể chuyện |
Bài học đường đời đầu tiên | Truyện | * | * | * |
Sông nước Cà Mau | Truyện ngắn | * | ||
Bức tranh của em gái tôi | Truyện ngắn | * | * | * |
Vượt thác | Truyện ngắn | * | * | |
Buổi học cuối cùng | Truyện ngắn | * | * | * |
Cô Tô | Kí | * | ||
Cây tre Việt Nam | Kí | * | ||
Lòng yêu nước | Tuỳ bút -chính luận | * | ||
Lao xao | Hồi kí tự truyện | * | * |
* Nhận xét:
– Truyện và phần lớn các thể kí đều thuộc loại hình tự sự- tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính →đều có lời người kể
– Truyện phần lớn dựa vào sự tưởng tượng ,sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát ,tìm hiểu đời sống. Như vậy những gì kể trong truyện không phải là đúng như trong thực tế ,còn kí kể những gì có thực ,từng xẩy ra
– Truyện thường có cốt truyện ,nhân vật .Còn kí không có cốt truyện, có khi không có nhân vật
Câu 3 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Các tác phẩm đã học giúp em thấy được thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp nhường nào, con người anh hùng, kiên cường. Tình yêu Tổ quốc, yêu tiếng nói dân tộc thật thiêng liêng. Hai tác phẩm nước ngoài của Pháp và Nga thể hiện tình yêu nước của những con người chân chính trên thế giới.
Câu 4 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Khi nêu cảm nghĩ nên quan tâm đến: Điểm em nhất ở nhân vật ấy.