/tmp/wviur.jpg
Nội dung bài viết
STT | Dấu câu | Công dụng |
1 | Dấu chấm (.) | Thường dùng ở cuối câu trần thuật, báo hiệu hết câu. |
2 | Dấu chấm hỏi (?) | Thường dùng ở cuối câu hỏi (câu nghi vấn). |
3 | Dấu chấm than (!) | Dấu câu đặt cuối câu cảm thán hoặc cuối câu khiến. |
4 | Dẩu phẩy (,) |
Dấu câu dùng để tách các từ, cụm từ về câu như sau : + Tách các phần cùng loại của câu. + Tách các vế của câu ghép không có liên từ. Tách vế câu chính và vế câu phụ hoặc các vế câu phụ trong câu ghép. + Tách thành phần biệt lập của câu. + Tách các từ, ngữ về mặt ngữ pháp không liên quan đến các thành phần câu (từ cảm, từ hỏi, từ chêm xen, từ khẳng định, phủ định, từ hô gọi). + Dùng tạo nhịp điệu biểu cảm cho câu. |
5 | Dấu chấm lửng (…) |
+ Biểu thị lời nói đứt quãng vì xúc động. + Biểu thị chỗ ngắt dài dòng với ý châm biếm, hài hước. + Ghi lại chỗ kéo dài âm thanh. + Để chỉ rằng lời dẫn trự tiếp bị lược bớt một số câu. Trường hợp này dấu chấm lửng thường đặt trong dấu ngoặc đơn (…) hoặc trong dấu ngoặc vuông […] + Để chỉ ra rằng người viết chưa nói hết (đặc biệt khi nêu ví dụ) |
6 | Dấu chấm phẩy(;) | Dùng để phân biệt các thành phần tương đối độc lập trong câu :
+ Trong câu ghép, khi các vế câu có sự đối xứng về hình thức. + Khi các câu có tác dụng bổ sung cho nhau. + Ngắt vế câu trong một liên hợp song song bao gồm nhiều yếu tố. Khi đọc, phải ngắt câu ở dấu chấm phẩy, quãng ngắt dài hơn so với dấu phẩy, nhưng ngắn hơn so với dấu chấm. |
7 | Dấu gạch ngang (-) |
Dùng để: + Phân biệt phần chêm, xen. + Đặt trước những lời đối thoại hay đặt giữa câu để giới thiệu người nói. + Đặt ở đầu những bộ phận liệt kê, mỗi bộ phận được trình bày riêng một dòng. + Đặt giữa ba bốn tên riêng hay ở giữa con số để chỉ sự liên kết. |
8 | Dấu ngoặc đơn( ) | Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) |
9 | Dấu hai chấm (:) | Dùng để báo trước điều trình bày tiếp theo mang ý nghĩa giải thích, thuyết minh. |
10 | Dấu ngoặc kép (” “) |
Dấu ngoặc kép dùng để : + Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp. + Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. + Đánh dấu tên tác phẩm, tên tờ báo, tập san. |
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
– Lời văn ở đoạn văn thiếu dấu ngắt câu sau từ “xúc động”. Phải dùng dấu chấm để ngắt câu và viết hoa chữ T ở đầu câu.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Dùng dấu ngắt câu sau từ “này” là sai vì câu chưa kết thúc.
3. Thiếu dấu câu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
– Câu thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
– Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 dùng sai vì đây không phải là câu hỏi. Đó là câu trần thuật, phải dùng dấu chấm.
– Dấu câu ở cuối thứ hai là sai, vì đây là câu hỏi, phải dùng dấu chấm hỏi.
Câu 1 (trang 152 sgk Văn 8 Tập 1):
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.
Anh Dậu lữ thử từ cổng tiến vào với cái vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.
Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo:
– A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!…
Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.
Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu.
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi :
– Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!
Câu 2 (trang 152 sgk Văn 8 Tập 1): Phát hiện lỗi về dấu câu
a. Thiếu dấu hỏi chấm. Sửa lại : “Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà …”
b. Thiếu dấu ngoặc kép, dấu phẩy. Sửa lại : “Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân … Vì vậy có câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách””
c. Dùng sai dấu chấm câu. Sửa lại : “Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.