/tmp/dymic.jpg Tiếng Anh Chuyên Ngành Làm Đẹp Da Tiếng Anh Là Gì, Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề: Làm Đẹp - Giáo dục trung học Đồng Nai

Tiếng Anh Chuyên Ngành Làm Đẹp Da Tiếng Anh Là Gì, Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề: Làm Đẹp

Bạn đã biết đầy đủ những từ vựng tiếng Anh về trang điểm phổ thông nhất để phân biệt các sản phẩm mỹ phẩm của mình và mua sắm dễ dàng hơn chưa? Nếu chưa thì hãy mở ngay số tay ra và bổ sung những danh sách từ vựng sau nhé.

1. Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm

Trong số các chủ đề tiếng Anh thông dụng, từ vựng tiếng Anh về trang điểm chắc hẳn rất hấp dẫn phái đẹp. Thật thú vị và dễ nhớ, dễ thuộc khi có thể gọi tên được những vật dụng chúng ta dùng hằng ngày bằng tiếng Anh đúng không?

Việc nắm rõ các từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm sẽ rất hữu ích chúng ta đi mua sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm vì đa phần các sản phẩm hiện nay đều có bao bì bằng tiếng Anh – ngôn ngữ quốc tế chung. Ví dụ như khi bạn đi mua sắm ở nước ngoài hoặc mua sắm online với cơ sở tại nước khác thì tiếng Anh lại càng cần thiết. Ngoài ra, trong trường hợp này cũng đừng quên nắm vững từ vựng chủ đề mua sắm shopping thả ga nữa nhé.

Đang xem: Làm đẹp da tiếng anh là gì

Đặc biệt, đối với những nhân viên bán mỹ phẩm hoặc làm việc trong lĩnh vực này, trau dồi từ vựng món đồ trên bàn trang điểm tiếng Anh là rất quan trọng để có thể giao tiếp với các vị khách nước ngoài.

*

Không bao giờ thừa khi chúng ta biết thật nhiều từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm (Nguồn ảnh: medium.com)

Trước tiên, hãy điểm danh những sản phẩm mỹ phẩm quen thuộc trên bàn trang điểm của mỗi chị em:

Từ tiếng Anh Nghĩa Từ tiếng Anh Nghĩa
Toner /ˈtoʊnər/ sản phẩm dưỡng da dạng lỏng Primer /’praimə/ lớp lót trước khi đánh phấn
Cleanser /ˈklɛnzər/ sữa rửa mặt Concealer /kən’si:lə/ kem che khuyết điểm
Foundation /faun’deiʃn/ kem nền Blush /blʌʃ/ phấn má
Mascara /mæˈskɛrə/ kem chuốt mi Eyeliner /ˈaɪˌlaɪnər/ bút kẻ mắt
Eye shadow /aɪ ˈʃæˌdoʊ/ phấn mắt Lip gloss /lɪp glɔs/ son bóng
Lipstick /’lipstik/ son môi Lip liner /lɪp ˈlaɪnər/ chì kẻ viền môi
Moisturiser /’mɔistʃəraiz/ kem dưỡng ẩm Nail polish /neɪl ˈpɑlɪʃ/ sơn móng tay
Mirror /’mirə/ gương Makeup kit /ˈmeɪˌkʌp kɪt/ bộ trang điểm
Xem thêm:  Làm Sao Để Được Sống Trong Những Mối Quan Hệ Tốt Đẹp, 5 Cách Mở Rộng Mối Quan Hệ Tốt Đẹp
Eyebrows tattooed Xăm lông mày
Colored contact lenses Dòng kính áp tròng màu
Lotion Kem dưỡng da
Facial mask Mặt nạ
Exfoliate Tẩy tế bào chết
Sunscreen kem chống nắng

2. Từ vựng tiếng Anh về da mặt

Có thể nói, chăm sóc da là điều quan trọng hơn cả trong công cuộc làm đẹp của chị em phụ nữ. Lý do là vì phải có nền tảng da mặt tốt thì khi trang điểm mới mịn, mướt được. Hiểu rõ về làn da của mình (loại da, vấn đề da đang gặp phải,…) mới giúp bạn tìm được đúng mỹ phẩm cần thiết và thích hợp nhất. Những “từ khóa” từ vựng tiếng Anh về da mặt sau sẽ phần nào giúp bạn trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu các lộ trình chăm sóc da từ nguồn tài liệu nước ngoài:

– Dark skin /dɑrk skɪn/: da tối màu– Fair skin /fɛr skɪn/: da trắng– Dry skin /draɪ skɪn/: da khô– Mixed skin /mɪkst skɪn/: da hỗn hợp– Oily skin /ˈɔɪli skɪn/: da nhờn– Olive skin /ˈɑləv skɪn/: da xanh xao– Pale skin /peɪl skɪn/: da vàng nhợt nhạt

– Wrinkles /ˈrɪŋkəlz/: nếp nhăn

– Freckle /ˈfrɛkəl/: tàn nhang

– Pimple /ˈpɪmpəl/: mụn– Rough skin /rʌf skɪn/: da xù xì– Ruddy skin /ˈrʌdi skɪn/: da hồng hào– Smooth skin /smuð skɪn/: da mịn– Tanned skin /tænd skɪn/: da rám nắng– Wrinkled skin /ˈrɪŋkəld skɪn/: da nhăn nheo

*

Biết từ tiếng Anh để đi mua mỹ phẩm không bị nhầm lẫn (Nguồn ảnh: vineverareviews.com)

3. Mẫu câu và từ vựng tiếng Anh về trang điểm khác

Bạn đã bao giờ thắc mắc chuyên viên trang điểm tiếng Anh là gì hay muốn phân biệt các loại mỹ phẩm quen dùng? Các ngành nghề liên quan đến trang điểm thuộc kho từ vựng chỉ nghề nghiệp, việc làm ít người để ý đến. Ngoài ra, cũng còn rất nhiều từ vựng tiếng Anh về trang điểm hữu ích khác mà bạn nên học:

Xem thêm:  Công Dụng Của Dầu Gấc Trong Làm Đẹp, Cách Làm Dầu Gấc Nguyên Chất Tại Nhà

– Cosmetic /kɔz’metik/: mỹ phẩm nói chung

– Makeup artist /ˈmeɪˌkʌp ˈɑrtəst/: chuyên viên trang điểm

– Oil-free /ɔɪl-fri/: loại mỹ phẩm không chứa dầu, khoáng chất hoặc chất lanolin nên không tạo cảm giác nhờn và bóng dầu. Người da dầu nên dùng loại này.

Xem thêm: Kem Chống Nắng Caudalie Mint07, Mint Cosmetics

– Waterproof /’wɔ:təpru:f/: chống nước, tức không dễ trôi kể cả khi bạn xuống nước như đi bơi hay đổ mồ hôi nhiều– Hypoallergenic /ˌhīpōˌalərˈjenik/: mỹ phẩm ít gây kích ứng da– Matte: mỹ phẩm dạng lì, không bóng, thường để miêu tả son môi, phấn mắt, phấn phủ, phấn nền và phấn má.

– Shimmer /’ʃimə/: ngược lại với matte, là loại mỹ phẩm có độ sáng, bóng và lấp lánh.

*

Chuyên viên trang điểm tiếng Anh là gì? (Nguồn ảnh: wedinwaikato.com)

Đừng chỉ học mỗi cách viết, để có thể sử dụng các từ vựng tiếng Anh về trang điểm một cách thiết thực, chúng ta còn cần học nghe và phát âm nữa. Hãy để thầy Dustin – thầy giáo của English Town hướng dẫn bạn cách sử dụng gói từ vựng này nhé:

https://www.facebook.com/watch/?v=2018271944893674

Bên cạnh từ vựng tiếng Anh về trang điểm, học thêm một vài câu hội thoại ví dụ như khi đi mua sắm mỹ phẩm cũng ứng dụng rất cao đấy:

– What brands of makeup do you have?(Bạn có bán những nhãn hiệu mỹ phẩm nào?)– What do you think is the best color of lipstick for my lips?(Bạn nghĩ màu son nào hợp với tôi nhất?)– How can I prevent wrinkles?(Tôi có thể ngăn ngừa nếp nhăn bằng cách nào?)– How much does this bottle of serum cost?(Chai tinh chất dưỡng da này có giá bao nhiêu?)– Can you distinguish the differences between these two cosmetic brands? ( Bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa 2 thương hiệu mỹ phẩm này không?)

– Do you often change the colors of your eyeshadow or lipstick to match your clothes?

(Bạn có thường thay đổi màu phấn mắt hoặc son môi để hợp với trang phục không?

– What is the best color of lipstick for your lips?

(Màu môi nào hợp với bạn nhất?)

– Would you ever consider getting your eyebrows tattooed on you?

Xem thêm:  Bàn Làm Việc 1M Đẹp Giá Rẻ, Những Mẫu Bàn Làm Việc 1M Hòa Phát Đẹp Giá Rẻ

(Bạn có bao giờ nghĩ đến việc xăm chân mày không?

– What is the most expensive cosmetic that you buy these days?

(Loại mỹ phẩm đắt nhất bạn mua gần đây là gì?

– Did you feel that it was worth paying a lot of money for it?

(Bạn có nghĩ nó đáng giá để trả rất nhiều tiền cho nó không?)

– What are some ways that you use to prevent wrinkles?

(Những cách ngăn ngừa nếp nhăn của bạn là gì?)

– I am looking for a lipstick to go with this nail polish.

(Tôi đang tìm kiếm một chiếc son môi phù hợp với lọ sơn móng tay này).

Xem thêm: Top 5 Sữa Rửa Mặt Trà Xanh The Face Shop Có Tốt Không, Review Sữa Rửa Mặt Trà Xanh The Face Shop

– How much does this bottle of cleanser cost?

(Chai sữa rửa mặt này có giá bao nhiêu?)

-Where do you usually buy your makeup?

(Bạn thường mua mỹ phẩm ở đâu?)

– Don’t forget to take the makeup kit!

(Đừng quên mang theo bộ dụng cụ trang điểm)

– Sam, you need some foundation first!

(Sam, trước tiên bạn cần thoa phấn nền!)

– Can you easily distinguish the differences between a cheap brand of makeup and an expensive brand? ( Bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa một thương hiệu rẻ tiền và một thương hiệu đắt tiền không?)

Nếu bạn sắp sửa đi du lịch nước ngoài, muốn ghé qua các cửa hàng mỹ phẩm, món đồ làm đẹp, thì những bộ từ vựng mỹ phẩm tiếng Anh hữu ích, các mẫu câu giao tiếp thông dụng sẽ giúp ích bạn rất nhiều đấy.

Bạn muốn học tiếng Anh sao cho thiết thực nhất, ứng dụng được thực tế cao nhất? Dù nhu cầu của bạn là gì, English Town cũng có các lớp học ngoại khóa theo chủ đề tiếng Anh để đáp ứng. Với phương pháp dạy đặc biệt, mang tính thiết thực cao, môi trường tiếng Anh 100% và thầy cô người bản địa,… việc chinh phục tiếng Anh của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Làm đẹp

Bài viết hay nhất

Câu 10. Tại sao phải dạy học tích hợp? Chủ trương dạy học tích hợp có gì mới? Những thuận lợi, khó khăn và cách khắc phục khi thực hiện dạy học tích hợp? | Myphamthucuc.vn
Câu 10. Tại sao phải dạy học tích hợp? Chủ trương dạy học tích hợp có gì mới? Những thuận lợi, khó khăn và cách khắc phục khi thực hiện dạy học tích hợp? | Myphamthucuc.vn
Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng? Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận trong giải quyết mối quan hệ trên để phân tích mối quan hệ giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với thực tiễn cách mạng Việt Nam? | Myphamthucuc.vn
Câu 11. Tại sao phải thực hiện dạy học phân hóa? Chủ trương dạy học phân hóa trong CT mới có gì khác CT hiện hành? Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện dạy học phân hóa hiện và cách khắc phục? | Myphamthucuc.vn
Câu 11. Tại sao phải thực hiện dạy học phân hóa? Chủ trương dạy học phân hóa trong CT mới có gì khác CT hiện hành? Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện dạy học phân hóa hiện và cách khắc phục? | Myphamthucuc.vn
Tư tưởng Đất Nước của Nhân dân trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm
Tư tưởng Đất Nước của Nhân dân trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm
Các Kiểm Tra Hạn Sử Dụng Của Kem Chống Nắng Skin Aqua Nhật Bản
Các Kiểm Tra Hạn Sử Dụng Của Kem Chống Nắng Skin Aqua Nhật Bản
Bài thơ “Ngắm trăng” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Bài thơ “Ngắm trăng” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Câu hỏi ôn tập bài Sau phút chia li chọn lọc chi tiết
Phân tích tâm trạng nhân vật Liên khi chờ tàu năm 2023
Giới thiệu về Ngô Gia văn phái năm 2023
Kem Dưỡng Estee Lauder Thật Giả Qua Các Dung Tích, So Sánh Và Nhận Biết Serum Advance Night Repair
Kem Dưỡng Estee Lauder Thật Giả Qua Các Dung Tích, So Sánh Và Nhận Biết Serum Advance Night Repair
Nhân vật Mị sau khi về làm dâu nhà thống lí Pá Tra trong Vợ chồng A Phủ
Nhân vật Mị sau khi về làm dâu nhà thống lí Pá Tra trong Vợ chồng A Phủ
Phân tích bức tranh tứ bình trong bài Nhớ rừng của Thế Lữ năm 2023
Viết thư cho Cô giáo cũ nhân ngày 20/11 năm 2023
Soạn bài Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
Chủ đề của truyện Tấm Cám là gì
Chủ đề của truyện Tấm Cám là gì

jun88

Liên hệ telegram @hanievu