/tmp/kclzk.jpg
Câu 1 + 2 + 3 (trang 41 – 42 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Vế A (sự vật được so sánh) | Phương diện so sánh | Từ so sánh | Vế B (vật để so sánh) | Kiểu so sánh | Một số từ so sánh khác |
---|---|---|---|---|---|
Những ngôi sao | thức (ngoài kia) | chẳng bằng | mẹ | Không ngang bằng | hơn, hơn là, kém, còn hơn, kém,thua, khụng như, chẳng bằng, chưa bằng, không giống… |
Mẹ | là | ngọn gió của con | Ngang bằng | như, như là, hệt như, giống như, bao nhiêu… bấy nhiêu, là… |
Câu 1 (trang 42 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
– Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện … vẩn vơ.
– Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không…
– Có chiếc lá nhẹ nhàng … như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá không bằng một vài giây bay lượn.
– Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành.
Câu 2 (trang 42 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
– Tạo ra những hình ảnh cụ thể sinh động.
– Giúp người đọc nắm được tư tưởng của người viết.