/tmp/vrzwh.jpg
Câu 1 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Các văn bản đã được học trong cả năm học:
Học kì 1 | Học kì 2 |
1. Con Rồng cháu Tiên 2. Bánh chưng bánh giầy 3. Thánh Gióng 4. Sơn Tinh, Thủy Tinh 5. Sự tích Hồ Gươm 6. Sọ Dừa 7. Thạch Sanh 8. Em bé thông minh 9. Cây bút thần 10. Ông lão đánh cá và con cá vàng 11. Ếch ngồi đáy giếng 12. Thầy bói xem voi 13. Đeo nhạc cho mèo 14. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 15. Treo biển 16. Lợn cưới áo mới 17. Con hổ có nghĩa 18. Mẹ hiền dạy con 19. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng |
20. Bài học đường đời đầu tiên 21. Sông nước Cà Mau 22. Bức tranh của em gái tôi 23. Vượt thác 24. Buổi học cuối cùng 25. Đêm nay Bác không ngủ 26. Lượm 27. Mưa 28. Cô Tô 29. Cây tre Việt Nam 30. Lòng yêu nước 31. Lao xao 32. Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử 33. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 34. Động |
Câu 2 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Thể loại | Đặc điểm |
Truyền thuyết | Là những truyện kể dân gian truyền miệng kể về các nhân vật hoặc sự kiện có liên quan đến quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. |
Truyện cổ tích | – Là loại truyện truyền miệng dân gian thời xưa kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: Nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và ngốc nghếch, nhân vật động vật (biết nói năng và hoạt động như con người) – Thường mang yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lòng nhân ái, lẽ phải, sự công bằng đối với gian tham, bất công, cái thiện với cái ác. |
Truyện ngụ ngôn | Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện loài vật để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học trong cuộc sống. |
Truyện cười | Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. |
Truyện trung đại | Loại truyện gần với thể kí (ghi chép sự việc), gần với sử (chuyện thật) và có thể hư cấu thường mang tính giáo huấn. Cốt truyện đơn giản. |
Văn bản nhật dụng | Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy, … |
Câu 3 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
STT | Tên văn bản | Nhân vật chính | Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính |
1 | Con Rồng cháu Tiên | Lạc Long Quân, Âu Cơ | Tổ tiên của người Việt đùm bọc, đoàn kết dân tộc Việt. |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Lang Liêu | Người sáng tạo ra bánh chưng bánh giầy – đề cao thành tựu nông nghiệp, óc sáng tạo, giá trị của lao động. |
3 | Thánh Gióng | Gióng | Người anh hùng dẹp tan giặc Ân- ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. |
4 | Sơn Tinh, Thủy Tinh | Sơn Tinh, Thủy Tinh | Sơn Tinh: tinh thần đoàn kết chống bão lũ của cộng đồng. Thủy Tinh: bão lũ, thiên tai. |
5 | Sự tích Hồ Gươm | Lê Lợi | Anh hùng giải phóng dân tộc, xuất phát từ nhân nghĩa, khát vọng độc lập. |
6 | Sọ Dừa | Sọ Dừa | Phẩm chất, tài năng dưới vẻ ngoài dị dạng- giá trị chân chính của con người, tình thương với người bất hạnh. |
7 | Thạch Sanh | Thạch Sanh | Dũng sĩ diệt ác cứu người, ước mơ đạo đức, công lí, nhân văn. |
8 | Em bé thông minh | Em bé thông minh | Người thông minh, đề cao giá trị con người. |
9 | Cây bút thần | Mã Lương | Người vừa có tài vừa có đức- đề cao công bằng xã hội, đề cao nghệ thuật chân chính. |
10 | Ông lão đánh cá và con cá vàng | Ông lão đánh cá, mụ vợ | Phê phán, chê trách những kẻ ác độc, tham lam. Chân lí ở hiền gặp lành. |
11 | Ếch ngồi đáy giếng | ếch | Ngu ngốc, tự mãn, thiếu hiểu biết- cần nâng cao hiểu biết. |
12 | Thầy bói xem voi | Năm ông thầy bói | Sự phiến diện, thiếu hiểu biết, nhìn nhận lệch lạc. |
13 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Phê phán sự thiếu đoàn kết. Cá nhân không thể sống tách biệt với tập thể. |
14 | Treo biển | Chủ cửa hàng | Sự thiếu chính kiến, thiếu kinh nghiệm sống, không tự chủ được bản thân. |
15 | Con hổ có nghĩa | Con hổ, bà đỡ Trần | Loài vật có nghĩa- đề cao ân nghĩa, lòng biết ơn trong đạo làm người. |
16 | Mẹ hiền dạy con | Mẹ Mạnh Tử | Tình thương con của một người mẹ hiền, cách dạy con nghiêm khắc, đúng đắn. Cho con môi trường sống tốt, dạy con đạo làm người. |
17 | Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng | Thầy Tuệ Tĩnh | Thầy thuốc tận tâm, có nhân cách, trọng nghĩa tín. |
18 | Dế Mèn phiêu lưu kí | Dế Mèn | Nhân vật trẻ tuổi có vẻ đẹp ngoại hình nhưng kiêu căng, tự phụ. |
19 | Bức tranh của em | Nhân vật tôi | Nhân vật người anh đầy ghen tị, hạn chế về tính cách, nhưng biết hối lỗi . |
20 | Buổi học cuối cùng | Phrang | Người thầy yêu nước tha thiết qua việc yêu dân tộc. |
Câu 4 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tự chọn 3 nhân vật mà em yêu thích nhất. Lí do em thích có thể là tài giỏi, có phép lạ giúp đỡ người khác, …
Câu 5 (trang 154sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Điểm giống nhau về phương thức biểu đạt của truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại:
– Dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm để biểu hiện nội dung.
– Sử dụng lời kể và tính cách nhân vật.
– Sử dụng chi tiết tiêu biểu thể hiện tính cách nhân vật.
Câu 6 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước | Văn bản thể hiện lòng nhân ái |
– Sông nước Cà Mau – Buổi học cuối cùng – Đêm nay Bác không ngủ – Lượm – Cây tre Việt Nam – Lòng yêu nước – Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử |
– Bài học đường đời đầu tiên – Bức tranh của em gái tôi – Đêm nay Bác không ngủ |