Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu | Myphamthucuc.vn

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VỀ HALOGEN

1. Halogen là gì? 

Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn hóa học, thông thường gọi là nhóm halogen hay các nguyên tố halogen.

 Nhóm này gồm các nguyên tố hóa học như: Flo (F), Clo (Cl), Brôm (Br), Iốt (I), Astatin (At là nguyên tố phóng xạ, hiếm gặp  tự nhiên trong lớp vỏ Trái Đất), Tennessine (Ts là nguyên tố mới được phát hiện).  

Halogen là gì?

2. Cấu tạo phân tử của nhóm halogen

– Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron, được phân thành hai phân lớp (phân lớp s có 2 electron, phân lớp p có 5 electron). 

– Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.

– Liên kết của phân tử (X_{2}) không bền lắm, chúng dễ bị tách thành hai nguyên tử X. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử này dễ thu thêm 1 electron, do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.

Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 2)
Cấu tạo phân tử của Br thộc nhóm halogen

3. Những tính chất vật lý của halogen 

– Trạng thái và màu sắc

Chuyển từ khí sang lỏng và rắn với màu sắc đậm dần như sau: Flo ở dạng khí và có màu lục nhạt, Clo trạng thái khí có màu vàng lục, Brom dạng lỏng với màu đỏ nâu và Iốt ở trạng thái rắn có màu đen tím cùng dễ thăng hoa.

Xem thêm:  [CHUẨN NHẤT] Dao động điều hòa là gì? Công thức, bài tập hay nhất | Myphamthucuc.vn

– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi

Tăng dần từ flo đến iốt.

– Đặc điểm tan trong nước

Ngoài flo không tan trong nước, các chất còn lại tan tương đối ít và chủ yếu tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.

– Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

Clo chủ yếu ở dạng muối clorua, Flo thường ở trong khoáng vật florit và criolit, Brom chủ yếu trong muối bromua của kali, natri và magie, iốt có trong mô một số loại rong biển và tuyến giáp con người…

Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 3)
Những tính chất vật lý của halogen

4. Tính chất hóa học của nhóm Halogen

– Bởi vì lớp e ngoài cùng đã có 7e, vì thế halogen là những phi kim điển hình, nó dễ nhận thêm 1e để thể hiện tính oxi hóa mạnh.

– Tính oxi hóa của nhóm halogen sẽ giảm dần khi đi từ F2 đến I2.

– Trong các hợp chất thì F chỉ có mức oxi hóa -1; bên cạnh đó, các halogen khác ngoài mức oxi hóa -1 còn có mức +1; +3; +5; +7.

5. Một số phản ứng minh họa tính chất của halogen 

Tác dụng với kim loại

– Các halogen phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt (riêng F2 phản ứng được với tất cả các kim loại) → muối halogenua. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

2M + nX2 → 2MXn               

– Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao nhất của kim loại. Riêng phản ứng của Fe với I2 chỉ tạo sản phẩm là FeI2.

Xem thêm:  Nghị luận về bài thơ Viếng lăng Bác ngắn gọn | Myphamthucuc.vn

Phản ứng với hiđro 

– Halogen phản ứng với hidro tạo thành hidro halogenua

H2 + X2 → 2HX

Với điều kiện: 

– F2: Phản ứng được ngay cả trong bóng tối.

– Cl2: Chỉ phản ứng khi được chiếu sáng.

– Br2: Phản ứng xảy ra khi được đun nóng ở nhiệt độ cao.

– I2: Là phản ứng có tính thuận nghịch và phải được đun nóng.

Tác dụng với nước 

– F2 tác dụng mãnh liệt với nước qua phương trình sau:

2H2O + 2F2 → 4HF + O2

– Br2 và Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + X2 ↔ HX + HXO (axit halogen hiđric và axit hipohalogenơ)

H2O + Cl2 ↔ HCl + HClO

– I2 không phản ứng với nước.

Phản ứng với dung dịch kiềm 

– Dung dịch kiềm loãng nguội:

X2 + 2NaOH → NaX + NaXO + H2O

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

2Cl2 + 2Ca(OH)2 dung dịch → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O

Cl2 + Ca(OH)2 bột → CaOCl2 + H2O

– Riêng F2:

2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2

– Dung dịch kiềm đặc nóng:

3X2 + 6KOH → 5KX + KXO3 + 3H2O

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (100C)

Tác dụng với dung dịch muối halogenua

X2 + 2NaX’ → 2NaX + X’2 

(Trong đó X’ là halogen có tính oxi hóa yếu hơn tính oxi hóa của halogen X. F2 không có phản ứng này). 

6. Những ứng dụng quan trọng của nhóm halogen

6.1 Tạo ra đèn halogen

– Đèn halogen là một bóng đèn sợi đốt gồm một dây tóc vonfram được bọc kín trong một bóng đèn nhỏ gọn với một hỗn hợp của một khí trơ, cùng với một lượng nhỏ chất halogen như iốt hoặc brôm. 

– Kết hợp của khí halogen cùng sợi vonfram tạo ra phản ứng hóa học chu trình halogen làm bổ sung vonfram cho dây tóc, giúp tăng tuổi thọ và duy trì độ trong suốt của vỏ bóng đèn. Vì vậy, bóng đèn halogen có thể hoạt động ở nhiệt độ cao hơn so với đèn chứa khí thông thường có công suất và tuổi thọ hoạt động tương tự, đồng thời cũng tạo ra ánh sáng có hiệu suất chiếu sáng và nhiệt độ màu cao hơn. 

Xem thêm:  Sơ đồ tư duy hô hấp ở thực vật lớp 11 hay nhất
Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 4)
Đèn halogen

6.2 Ứng dụng Halogen trong điện tử và vật liệu 

Halogen free thường được dùng làm chất chống cháy và được sử dụng trong các thành phần điện tử và vật liệu, vỏ sản phẩm, chất dẻo.

Lưu ý: Loại chất chống cháy này không thể tái chế, nó sẽ giải phóng các chất có hại trong quá trình đốt cũng như sưởi ấm, nó đe doạ sức khoẻ của con người và môi trường xung quanh. 

Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 5)
Ứng dụng trong điện tử và vật liệu

6.3 Ứng dụng của halogen trong y học 

Những ứng dụng của iốt: 

  • Thuốc bôi iốt (5% iốt trong nước/êtanol) để khử trùng vết thương hay khử trùng bề mặt chứa nước uống.
  • Iốt-123 được dùng trong y khoa để tạo ảnh và xét nghiệm hoạt động của tuyến giáp. 
  • Iốt-131 giúp điều trị ung thư tuyến giáp và bệnh Grave, cũng dùng trong chụp ảnh tuyến giáp. 

Những ứng dụng của Flo: 

Hiện nay các hợp chất dược phẩm có chứa flo đang được sử dụng nhiều trên thị trường. Ví dụ: Các thuốc chống suy nhược như Prozac và Paxil, các thuốc chống viêm khớp và chống viêm nói chung như Celebrex, các thuốc chống nhiễm trùng như Cipro…

SƠ ĐỒ TƯ DUY NHÓM HALOGEN

MẪU SỐ 1

Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 6)

MẪU SỐ 2

Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 7)

MẪU SỐ 3

Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 8)

MẪU SỐ 4

Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 9)

MẪU SỐ 5

Sơ đồ tư duy Nhóm halogen ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 10)
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập