Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 10. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (ngắn nhất) | Myphamthucuc.vn

Bài 10. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

TIẾT 2: KINH TẾ

I. KHÁI QUÁT

– Công cuộc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền kinh tế Trung Quốc.

– Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống người dân hiện được cải thiện rất nhiều.

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Công nghiệp

– Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.

– Trung Quốc thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới.

– Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất.

– Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.

– Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.

– Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông.

– Công nghiệp hóa nông thôn.

Xem thêm:  Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? | Myphamthucuc.vn

2. Nông nghiệp

– Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế giới.

– Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp.

– Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới.

– Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/người thấp.

– Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú.

– Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường.

– Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè.

III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC – VIỆT NAM

– Trung – Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài.

– Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và 4 tốt: “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”.

Xem thêm Giải Địa 11: Bài 10 Tiết 2. Kinh tế

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập