Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 3 | Myphamthucuc.vn

Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 3 – Đề 2

Bài 1: Phép thuật mèo con

Hãy ghép 2 ô trống có nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

Trả lời: … = …; … = …; …

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn

Câu 1: Trái nghĩa với từ “chăm chỉ” là từ?

A. chăm ngoan

B. lười biếng

C. chăm làm

D. chăm bón

Câu 2

Đồng âm với tiếng “bàn” trong từ “bàn ghế” là?

A. bàn gỗ

B. bàn bạc

C. bàn ăn

D. bàn đá

Câu 3

Cặp từ trái nghĩa trong câu: “Gần nhà xa ngõ” là cặp từ nào?

A. nhà, ngõ

B. ngõ, xa

C. gần, xa

D. xa, nhà

Câu 4

Từ còn thiếu trong câu “Đói cho … rách cho thơm” là từ nào?

A. sạch

B. tốt

C. đẹp

D. xấu

Câu 5

Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa tả trạng thái?

A. buồn, khổ

B. vui, cười

C. buồn, vui

D. vui, sướng

Câu 6

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về …. Từ trong dấu ba chấm là từ nào?

A. âm đầu

B. vần

C. chữ cái

D. nghĩa

Câu 7

Từ còn thiếu trong câu “Cây … không sợ chết đứng” là từ nào?

A. thẳng

B. ngay

C. tốt

Xem thêm:  Lý thuyết GDCD 10: Bài 15. Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại | Myphamthucuc.vn

D. sạch

Câu 8

Từ còn thiếu trong câu “Giấy rách phải giữ lấy …” là từ nào?

A. bìa

B. gáy

C. rang

D. lề

Câu 9

Trong câu: “Ông ngồi câu cá, đọc mấy câu thơ.” thì hai từ “câu” là hai từ

A. đồng nghĩa

B. trái nghĩa

C. đồng âm

D. nhiều nghĩa

Câu 10

Từ chỉ một loại bánh để ăn Tết thường có ở miền Nam, có vần et là từ nào?

A. bánh tét

B. bánh nậm

C. bánh giò

D. bánh chay

Bài 3: Chuột vàng tài ba

Điền những từ thích hợp vào 3 chủ đề đã cho

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 3 - Đề 2 (có đáp án) - Toploigiai (ảnh 2)

Câu 1:

Hợp tác: …, …, … 

Câu 2

Từ ghép tổng hợp: …, …, …

Câu 3

Từ ghép phân loại: …, …, …

Đáp án đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 3 – Đề 2

Bài 1: Phép thuật mèo con

Hãy ghép 2 ô trống có nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

… = …; … = …; …

1 = 7; 2 = 18; 3 = 5; 4 = 14; 6 = 8; 9 = 11; 10 = 17; 12 = 20; 13 = 16; 15 = 19

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn

Câu 1

Trái nghĩa với từ “chăm chỉ” là từ?

lười biếng

Câu 2

Đồng âm với tiếng “bàn” trong từ “bàn ghế” là?

bàn bạc

Câu 3

Cặp từ trái nghĩa trong câu: “Gần nhà xa ngõ” là cặp từ nào?

gần, xa

Câu 4

Từ còn thiếu trong câu “Đói cho … rách cho thơm” là từ nào?

Xem thêm:  [CHUẨN NHẤT] Đại học Công nghiệp Thực Phẩm học phí 2021 | Myphamthucuc.vn

sạch

Câu 5

Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa tả trạng thái?

buồn, vui 

Câu 6

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về …. Từ trong dấu ba chấm là từ nào?

nghĩa

Câu 7

Từ còn thiếu trong câu “Cây … không sợ chết đứng” là từ nào?

ngay

Câu 8

Từ còn thiếu trong câu “Giấy rách phải giữ lấy …” là từ nào?

lề

Câu 9

Trong câu: “Ông ngồi câu cá, đọc mấy câu thơ.” thì hai từ “câu” là hai từ

đồng âm

Câu 10

Từ chỉ một loại bánh để ăn Tết thường có ở miền Nam, có vần et là từ nào?

bánh tét

Bài 3: Chuột vàng tài ba

Điền những từ thích hợp vào 3 chủ đề đã cho

Câu 1

Hợp tác: …, …, …

hợp nhất, hợp lực

Câu 2

Từ ghép tổng hợp: …, …, …

tươi tốt, đi đứng, mặt mũi

Câu 3

Từ ghép phân loại: …, …, …

nhà lá, bàn gỗ, bút chì

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập