Criolit có công thức hóa học là gì? Ứng dụng của nó

Câu hỏi: Criolit có công thức hóa học là gì?

Lời giải

* Công thức hóa học của Cryôlit ( băng tinh thạch) còn gọi là hexafluoroaluminat natri có công thức hóa học là: Na3AlF6

Tên gọi của nó có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp kryos = băng giá, còn lithos = đá, thạch.

* Phân bố của Cryôlit: 

là một khoáng chất không phổ biến với sự phân bổ tự nhiên rất hạn chế. Nó trước đây có nhiều nhất trong một khu vực trầm tích tại Ivigtût ở bờ biển phía tây Greenland nhưng đã bị khai thác hết vào năm 1987.

* Cấu tạo Cryolit trong tự nhiên:  

các tinh thể hình lăng trụ đơn nghiêng có màu từ không màu, trắng, ánh đỏ tới xám-đen giống thủy tinh. Nó có độ cứng Mohs khoảng 2,5-3 và tỷ trọng riêng khoảng 2,95-3. Nó là khoáng chất từ trong mờ tới trong suốt với chiết suất là R=1,3385-1,339, B=1,3389-1,339, G=1,3396-1,34. Các giá trị của chiết suất như vậy là gần giống như của nước và vì thế khi chìm trong nước thì cryolit trở nên hoàn toàn không nhìn thấy.

 Cryôlit 
Criolit có công thức hóa học là gì? (ảnh 2)
    Mỏ cryolit tại Ivigtut, Greenland, mùa hè năm 1940

* Vai trò của criolit Na3AlF6 : 

nó đã từng được dùng làm loại quặng để sản xuất nhôm và sau đó là chất trợ chảy trong công nghệ điện phân cho loại quặng giàu ôxít nhôm, chẳng hạn như bôxít là tổ hợp của các khoáng chất chứa ôxít nhôm như gibbsit, boehmit và diaspore.

Xem thêm:  Trình bày khái niệm lãnh thổ quốc gia, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia Lớp 11 | Myphamthucuc.vn

Sự khó khăn của việc loại nhôm ra khỏi ôxít của nó là do nhiệt độ nóng chảy của ôxít nhôm là khá cao (2.054 °C) đã được vượt qua bằng cách sử dụng cryôlít, do cryôlít có khả năng:

– Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050C xuống 900C.

– Tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn.

– Nhôm sinh ra tinh khiết hơn.

– Tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập