/tmp/bircg.jpg
Hệ thống lý thuyết Hóa 10 qua Sơ đồ tư duy Hóa 12 chương 3 chi tiết, đầy đủ nhất. Tổng hợp loạt bài hướng dẫn lập Sơ đồ tư duy Hóa 10 hay, ngắn gọn
Nội dung bài viết
Các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Tuân theo qui tắc bát tử (8 điện tử).
Qui tắc bát tử: Các nguyên tử có khuynh hướng liên kết với nguyên tử khác để đạt cấu hình có 8 điện tử (hoặc 2 điện tử)
Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ như NO, PCl5, NO2…
1. Liên kết cộng hóa trị
1.1. Định nghĩa: Là liên kết hoá học được hình thành do sự dùng chung các cặp e.
1.2. Ví dụ: H2, Cl2, HCl, CO2, HNO3…
1.3. Điều kiện: Các nguyên tử giống nhau hay gần giống nhau về bản chất (thường là những nguyên tố phi kim nhóm IVA, VA, VIA, VIIA)
1.4. Phân loại theo sự phân cực:
+ Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Ví dụ: Cl2, H2.
+ Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Ví dụ: HCl, H2O.
1.5. Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất chứa liên kết công hoá trị
a. Tên gọi: Cộng hoá trị
b. Cách xác định: Cộng hoá trị = số liên kết nguyên tử tạo thành
1.6. Tinh thể nguyên tử:
a. Khái niệm: Tinh thể được hình thành từ các nguyên tử
b. Lực liên kết: Liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị
c. Đặc tính: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
Ví dụ: Tinh thể kim cương
1.7. Tinh thể phân tử:
a. Khái niệm: Tinh thể được hình thành từ các phân tử
b. Lực liên kết: Lực tương tác giữa các phân tử
c. Đặc tính: Ít bền, độ cứng nhỏ, nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Ví dụ: Tinh thể nước đá, tinh thể iốt
2. Liên kết ion
2.1. Các định nghĩa.
a. Cation: Là ion mang điện tích dương
M → Mn+ + ne (M: kim loại, n = 1, 2, 3)
b. Anion: Là ion mang điện tích âm
X + ne → Xn- (X: phi kim, n = 1, 2, 3)
c. Liên kết ion: Là liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
2.2. Bản chất: Sự cho – nhận các e
2.3. Ví dụ: Xét phản ứng giữa Na và Cl2.
Phương trình hoá học:
Sơ đồ hình thành liên kết:
(viết theo dạng cấu hình e)
Liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl– gọi là liên kết ion, tạo thành hợp chất ion.
2.4. Điều kiện liên kết: Xảy ra ở các kim loại điển hình và phi kim điển hình.
2.5. Tinh thể ion:
Được hình thành từ những ion mang điện trái dấu đó là cation và anion
Lực liên kết: Có bản chất tĩnh điện
Đặc tính: Bền, khó nóng chảy, khó bay hơi
Ví dụ: Tinh thể muối ăn (NaCl)
2.6. Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất có liên kết ion
Tên gọi: Điện hoá trị
Cách xác định: Điện hoá trị = Điện tích của ion đó
3. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Ví dụ : Dựa và độ âm điện của các chất hãy xác định loại liên kết hoá học tồn tại trong các hợp chất
sau : O2. CO2, HCl, NaCl, CH4, AlCl3…
4. Sự lai hóa các Orbitan
a. Khái niệm:
Sự lai hoá obitan nguyên tử là sự tổ hợp (trộn lẫn) một số obitan trong nguyên tử để được các obitan lai hoá giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
* Số obitan lai hoá = Tổng số các obitan tham gia tổ hợp.
* Sự lai hoá được xét đối với các nguyên tử trung tâm.
b. Các kiểu lai hoá thường gặp
– Bước 1. Lai hoá sp (lai hoá đường thẳng): Sự tổ hợp 1AO(s) + 1AO(p) → 2AO(sp)
Phân tích: AO(s) hình cầu, AO(p) hình số 8 nổi , AO(sp) hình số 8 nổi không cân đối, hai AO lai hoá tạo với nhau một góc 180o (đường thẳng)
Ví dụ: Xét trong phân tử BeH2, C2H2, BeCl2
– Bước 2. Lai hoá sp2 (lai hoá tam giác): Sự tổ hợp 1AO(s) + 2AO(p) → 3AO(sp2)
Phân tích: AO(s) hình cầu, AO(p) hình số 8 nổi , AO(sp2) hình số 8 nổi không cân đối, ba AO lai hoá tạo với nhau một góc 120o
Ví dụ: Xét trong phân tử BeF3 , C2H4, BCl3…
– Bước 3. Lai hoá sp3 (lai hoá tứ diện ): Sự tổ hợp 1AO(s) + 3AO(p) → 4AO(sp3)
Phân tích: AO(s) hình cầu, AO(p) hình số 8 nổi , AO(sp3) hình số 8 nổi không cân đối, bốn AO lai hoá tạo với nhau một góc 109o28′
Ví dụ: Thường gặp ở các nguyên tử O, C, N
Xét trong phân tử CH4, H2O, NH3…
c. Áp dụng:
Giải thích sự lai hoá của các nguyên tử trung tâm trong các hợp chất sau đây: C2H2, BCl3, H2O.
Câu 1 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :
Ion là phần tử mang điện.
Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 2 : Cho các ion : . Hỏi có bao nhiêu cation ?
2
3
4
5
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
Nhận thêm electron.
Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể
Nhường bớt electron.
Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 4: Trong phản ứng hoá học, nguyên tử natri không hình thành được
ion natri.
cation natri.
anion natri.
ion đơn nguyên tử natri.
Câu 5: Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành
cation natri và clorua.
anion natri và clorua.
anion natri và cation clorua.
anion clorua và cation natri.
Câu 6: Hoàn thành nội dung sau : “Bán kính nguyên tử…(1) bán kính cation tương ứng và … (2) bán kính anion tương ứng”.
(1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn.
(1) : lớn hơn, (2) : nhỏ hơn.
(1) : lớn hơn, (2) : bằng.
(1) : nhỏ hơn, (2) : bằng.
Câu 7: Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất ?
1
4
6
8
Câu 8 : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
Sự góp chung các electron độc thân.
sự cho – nhận cặp electron hoá trị.
C.lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 9 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion :
Khó nóng chảy, khó bay hơi.
Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong nước.
Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện.
Các hợp chất ion đều khá rắn.
Câu 10 : Hoàn thành nội dung sau : “Các …………. thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.
Hợp chất vô cơ
Hợp chất hữu cơ
Hợp chất ion
Hợp chất cộng hoá trị
Câu 11 : Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ?
N2
O2
F2
CO2
Câu 12 : Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
1
2
3
4
Câu 13 : Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:
Liên kết ion.
Liên kết cộng hoá trị.
Liên kết kim loại.
Liên kết hiđro.
Câu 14 : Trong phân tử amoni clorua có bao nhiêu liên kết cộng hoá trị ?
1
3.
4.
5
Câu 15 : Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các
Hình lập phương.
Hình tứ diện đều.
Hình chóp tam giác.
hình lăng trụ lục giác đều.
Câu 16 : Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 :
Phân tử có cấu tạo góc.
Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực.
Phân tử CO2 không phân cực.
Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 17 : Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2, CH4. Có bao nhiêu phân tử có cực ?
1
2
3
4
Câu 18 : Liên kết nào có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị ?
Liên kết cộng hoá trị có cực.
Liên kết ion.
Liên kết kim loại.
Liên kết cộng hoá trị không có cực.
Câu 19 : Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
ở giữa hai nguyên tử.
Lệch về một phía của một nguyên tử.
Chuyển hẳn về một nguyên tử.
Nhường hẳn về một nguyên tử.
Câu 20 : Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có …………….. không dẫn điện ở mọi trạng thái”.
liên kết cộng hoá trị
Liên kết cộng hoá trị có cực
Liên kết cộng hoá trị không có cực
liên kết ion
Câu 21 : Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết
cộng hoá trị có cực.
cộng hoá trị không có cực.
ion.
cho – nhận.
Câu 22 : Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ≥1,7 thì đó là liên kết
ion
cộng hoá trị không cực.
cộng hoá trị có cực.
kim loại.
Câu 23 : Ở các nút mạng của tinh thể natri clorua là
phân tử NaCl.
các ion Na+, Cl–.
các nguyên tử Na, Cl.
các nguyên tử và phân tử Na, Cl2.
Câu 24 : Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng
liên kết cộng hoá trị.
liên kết ion.
Liên kết kim loại.
Lực hút tĩnh điện.
Câu 25 : Trong tinh thể kim cương, ở các nút mạng tinh thể là :
nguyên tử cacbon.
Phân tử cacbon.
cation cacbon.
anion cacbon.
Câu 26 : Trong tinh thể iot, ở các điểm nút của mạng tinh thể là :
nguyên tử iot.
phân tử iot.
anion iotua.
cation iot.
Câu 27 : Trong tinh thể nước đá, ở các nút của mạng tinh thể là :
Nguyên tử hiđro và oxi.
Phân tử nước.
Các ion H+ và O2–.
Các ion H+ và OH–.
Câu 28 : Chỉ ra nội dung sai : Trong tinh thể phân tử, các phân tử … .
tồn tại như những đơn vị độc lập.
Được sắp xếp một cách đều đặn trong không gian.
Nằm ở các nút mạng của tinh thể.
Liên kết với nhau bằng lực tương tác mạnh.
Câu 29 : Chỉ ra đâu là tinh thể nguyên tử trong các tinh thể sau :
Tinh thể iot.
Tinh thể kim cương.
Tinh thể nước đá.
Tinh thể photpho trắng.
Câu 30 : Để làm đơn vị so sánh độ cứng của các chất, người ta quy ước lấy độ cứng của kim cương là
1 đơn vị.
10 đơn vị.
100 đơn vị.
1000 đơn vị.
Câu 31 : Chỉ ra nội dung đúng khi nói về đặc trưng của tinh thể nguyên tử :
Kém bền vững..
Nhiệt độ nóng chảy khá thấp.
Rất cứng
Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của những chất có mạng tinh thể phân tử.
Câu 32 : Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là
Điện hoá trị.
Cộng hoá trị.
Số oxi hoá.
Điện tích ion.
Câu 33 : Hoàn thành nội dung sau : “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng ………… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”.
số electron hoá trị.
Số electron độc thân.
Số electron tham gia liên kết.
Số obitan hoá trị.
Câu 34 : Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là …(1)… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là …(2)….”.
(1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết ion.
(1) : điện tích ; (2) : liên kết ion.
(1) : cộng hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.
(1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.
Câu 35 : Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :
0, +2, +6, +4.
0, –2, +4, –4.
0, –2, –6, +4.
0, –2, +6, +4.
Câu 36 : Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :
NaClO
NaClO2
NaClO3
NaClO4
Câu 37 : Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt là :
– 4, +6, +2, +4,
0, +1.–4, +5, –2,
0, +3, –1.–3, +5, +2, +4,
0, +1.+3, –5, +2, –4, –3, –1.
Câu 38 : Chỉ ra nội dung sai :
Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố đó.
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
Số oxi hoá của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Câu 39 : Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,…”
số oxi hoá của hiđro luôn bằng +1.
Số oxi hoá của natri luôn bằng +1.
Số oxi hoá của oxi luôn bằng –2.
Cả A, B, C.
Câu 40 : Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,…”
kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1.
halogen luôn có số oxi hoá –1.
hiđro luôn có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ….).
kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2.
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 41: Liên kết ion được tạo thành giữa 2 nguyên tử
kim loại điển hình.
phi kim điển hình.
kim loại và phi kim.
kim loại và phi kim đều điển hình.
Câu 42: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử …
phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron.
khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron.
được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.
được tạo thành do sự cho nhận electron giữa chúng.
Câu 43: Loại liên kết trong phân tử khí hiđro clorua là liên kết
cho – nhận
cộng hóa trị không cực.
cộng hóa trị có cực.
ion.
Câu 44: Điều kiện để tạo thành liên kết cho nhận là
Nguyên tử cho còn dư cặp electron chưa tham gia liên kết, nguyên tử nhận có obitan trống.
Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện khác nhau.
Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện gần bằng nhau.
Hai nguyên tử cho và nhận đều là những phi kim mạnh.
Câu 45: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
cộng hoá trị không phân cực.
cộng hoá trị phân cực.
ion.
hiđro.
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 46: Chọn câu đúng
Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron bị lệch về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Câu 47: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
cộng hóa trị không cực
ion
cộng hóa trị có cực
hiđro
Câu 48: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
HCl.
NH3.
H2O.
NH4Cl.
Câu 49: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do
Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl–; Na+ + Cl– → NaCl
Câu 50: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
HCl, O3, H2S.
O2, H2O, NH3.
H2O, HF, H2S.
HF, Cl2, H2O.
B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 51: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành từ sự xen phủ trục p – p?
HCl
H2
Cl2
NH3.
Câu 52: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
kim loại
ion
cộng hóa trị
cho nhận
Câu 53: Nhóm các phân tử đều chứa liên kết pi (π) là
C2H4, CO2, N2.
O2, H2S, H2O
Br2, C2H2, NH3
CH4, N2, Cl2
Câu 54: Những trường hợp sau các phân tử chỉ có liên kết sigma (σ) là
H2S, Br2, CH4
N2, CO2, NH3
PH3, CCl4, SiO2.
Câu 55: Các chất mà phân tử không phân cực là:
HBr, CO2, CH4.
Cl2, CO2, C2H2.
NH3, Br2, C2H4.
HCl, C2H2, Br2.
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 56: Chất nào sau đây có liên kết hidro giữa các phân tử?
2O, CH4.
H2O, HCl
SiH4, CH4.
PH3, NH3.
Câu 57: Hình dạng phân tử CH4, BF3, H2O, BeH2 tương ứng là
Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng.
Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng.
Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng.
Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc.
Câu 58: Biết rằng các nguyên tử cacbon và oxi trong phân tử CO đều thỏa mãn quy tắc bát tử, phân tử hợp chất này được tạo bởi
Một liên kết phối trí và hai liên kết cộng hóa trị bình thường.
Hai liên kết phối trí và một liên kết cộng hóa trị bình thường.
Hai liên kết phối trí.
Hai liên kết cộng hóa trị bình thường.
Câu 59: Phân tử nước có góc liên kết 104o5 là do nguyên tử oxi ở trạng thái lai hóa
sp
sp2
sp3
Không xác định được.
Câu 60: Trong phân tử H2S có góc liên kết là 92. Vậy khi hình thành liên kết nguyên tử hidro và nguyên tử S
Lai hóa sp
Lai hóa sp2
Lai hóa sp3
Không lai hóa.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
ĐA |
B |
C |
B |
C |
D |
B |
C |
C |
C |
C |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
ĐA |
C |
B |
B |
C |
A |
A |
A |
C |
B |
C |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
ĐA |
C |
A |
B |
A |
A |
B |
B |
D |
B |
B |
Câu |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
38 |
40 |
ĐA |
B |
A |
C |
B |
D |
B |
C |
A |
B |
B |
Câu |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
ĐA |
D |
C |
C |
A |
B |
B |
C |
D |
D |
C |
Câu |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
ĐA |
C |
B |
A |
B |
B |
B |
A |
A |
C |
D |